Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1873/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại các Tờ trình số 183/TTr-SLĐTBXH và 184/TTr-SLĐTBXH ngày 14/7/2021, Tờ trình số 185/TTr-SLĐTBXH ngày 16/7/2021 và đề nghị của Giám đốc Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Vĩnh Long tại Công văn số 220/XSKT ngày 13/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ đối với người lao động trên địa bàn tỉnh không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, cụ thể như sau:
1. Đối tượng
a) Người lao động là người bán vé số, bao gồm người bán vé số lưu động hoặc người khuyết tật bán vé số cố định tại một địa điểm.
b) Người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) làm một trong các công việc sau:
- Bán hàng rong (bán dạo), buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
- Thu mua ve chai, phế liệu lưu động.
- Chạy xe honda khách (xe ôm).
- Bán đồ ăn vặt không có địa điểm cố định.
- Bán thức uống nhỏ lẻ tại lề đường, tại các chợ, tại trước trụ sở các cơ quan, trường học.
2. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động nêu tại khoản 1 Điều này phải có đủ các điều kiện sau:
- Từ 16 tuổi trở lên đối với đối tượng nêu tại điểm a Khoản 1 Điều này.
- Đang cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của Luật cư trú.
- Có thời gian làm công việc nêu tại khoản 1 Điều này từ 01 tháng trở lên (tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ) và có thu nhập chính từ công việc này.
- Bị mất việc làm theo yêu cầu giãn cách xã hội hoặc thiết lập khu vực cách ly y tế của chính quyền địa phương.
3. Mức hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ngày căn cứ theo thực tế số ngày tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của chính quyền địa phương.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Đối với người lao động là người bán vé số: Từ nguồn kinh phí hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Vĩnh Long.
b) Đối với các đối tượng còn lại: Từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trong vòng tối đa 2 ngày đầu kể từ ngày quyết định này có hiệu lực đối với các trường hợp giãn cách xã hội theo Công văn số 3658/UBND-VX ngày 08/7/2021 và Công văn số 3753/UBND-VX ngày 12/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đánh giá mức độ nguy cơ và áp dụng các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh hoặc kể từ ngày ban hành quyết định giãn cách xã hội của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách đề nghị hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định (Thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Trong 01 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, tổng hợp danh sách.
3. Trong 01 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định và tổng hợp danh sách, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
4. Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ, Sở Tài chính, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Vĩnh Long chuyển kinh phí hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Đơn vị chi trả: Ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ đối tượng trong 01 ngày làm việc.
Điều 3. Thời gian kết thúc việc thực hiện chính sách
Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời điểm kết thúc việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định này trên cơ sở tình hình thực tế dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách này, đảm bảo yêu cầu kịp thời, chính xác, đúng quy định, đúng nguyên tắc của Nghị quyết số 68/NQ-CP, không bỏ sót đối tượng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Vĩnh Long bố trí kinh phí sẵn sàng để thực hiện việc hỗ trợ, thực hiện chuyển nguồn kinh phí kịp thời cho các địa phương theo tiến độ được giao; hướng dẫn các thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ.
3. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh triển khai các giải pháp rút ngắn thời gian chuyển nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương tương ứng với tiến độ quy định tại
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn phụ trách; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tính chính xác và kịp thời trong công tác hỗ trợ, đảm bảo các nguyên tắc hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; khi cần thiết, tạm ứng ngân sách địa phương để thực hiện việc hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng. Trong quá trình thực hiện, tiếp tục rà soát, đề xuất bổ sung những nhóm đối tượng cần hỗ trợ, không để bỏ sót đối tượng gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 nhưng không được hỗ trợ.
5. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tích cực tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách đến người dân.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể tuyên truyền nội dung chính sách đến đoàn viên, hội viên và nhân dân; đồng thời, giám sát quá trình thực hiện chính sách trên địa bàn.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 4 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 17/7/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 triển khai hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 6Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2021 về chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 68/NQ-CP đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2021 về chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 68/NQ-CP đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật cư trú 2020
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 triển khai hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2021 về chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 68/NQ-CP đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 1873/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra