Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo Lệnh số 37/LTC - HĐNN8 ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ NCKT.
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành lãi suất tiền gửi và tiền vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước và lãi suất thị trường liên NH như sau:
I. Lãi suất tiền gửi:
Tiền gửi vốn thanh toán và kinh doanh (kể cả tiền gửi dự trữ bắc buộc vượt tỷ lệ quy định) của các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá qúy, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác là 0,1% tháng.
II- Lãi suất cho vay:
1. Dư nợ cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn từ 24-4-1993 về trước chuyển sang (không kể lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ).
a- NH Nông nghiệp 0,9% tháng
b- Các NHTM khác, NH đầu tư và phát triển, 1,2% tháng
Tổng công ty vàng bạc, đá qúy.
a- NH Nông nghiệp 60%
b- NHTM khác, NHĐT &PT 80%
c- Riêng Tổng công ty vàng bạc đá 1,4% tháng
qúy áp dụng mức lãi suất
3. Lãi suất nợ qúa hạn bằng 150% lãi suất cho vay được quy định tại điểm 1 và 2 trên đây.
4. Lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ và cho vay thanh toán bù trừ tại thị trường liên Ngân hàng như sau:
- Thời hạn từ 1 ngày đến 5 ngày 0,06% /ngày
- Thời hạn từ 6 ngày đến 10 ngày 0.09%/ngày
- Nợ qúa hạn (trên 10 ngày ) 0,12%/ngày
5. Các thành viên tham gia thị trường liên NH cho vay lẫn nhau theo lãi suất thỏa thuận, lãi suất cho vay tối đa là 2,1% / tháng. Trường hợp cho vay bằng nguồn vốn huy động kỳ phiếu được cho vay theo lãi suất huy động cộng thêm tỷ lệ phí NH 0,3%/ tháng lãi suất nợ qúa hạn bằng 150% lãi suất cùng loại vay.
Điều 2
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 thi hành kể từ ngày 1-10-1993; các Quyết định trước đây liên quan đến vấn đề này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 3
Tổng giám đốc các NHTM, NH đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá qúy, Cục trưởng Cục kho bạc Nhà nước, Giám đốc sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương va giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Quyết định 84/QĐ-NH1 năm 1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2039/QĐ-NHNN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 45-QĐ/NH1 năm 1994 về lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 84/QĐ-NH1 năm 1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 2039/QĐ-NHNN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Quyết định 187/QĐ-NH1 năm 1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 187/QĐ-NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/1993
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Đỗ Quế Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra