Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1864/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC BIỂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4001/TTr-STNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1569/STP-KSTTHC ngày 23 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp giấy phép nhận chìm ở biển |
2 | Gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển |
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển |
4 | Trả lại giấy phép nhận chìm ở biển |
5 | Cấp lại giấy phép nhận chìm ở biển |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục cấp giấy phép nhận chìm ở biển
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ ngay đến Chi cục Biển để kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, Chi cục Biển ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ).
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản và gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa (không quá 32 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp cần thiết, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
d) Bước 4 trình hồ sơ: Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đã chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận thẩm định).
đ) Bước 5 giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển. Trường hợp không ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do (không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường trình).
e) Bước 6 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả giải quyết hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh).
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: Đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển đến cho bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, cá nhân.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP);
- Dự án nhận chìm ở biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm biển (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 46 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục: giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
1.8. Lệ phí: chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Phụ lục Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 03 | Dự án nhận chìm ở biển |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm |
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Vật chất nhận chìm ở biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
- Được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; bảo đảm không tác động có hại đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản;
- Không thể đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền hoặc việc đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền không hiệu quả về kinh tế - xã hội;
- Thuộc danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển quy định tại Điều 60 của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
b) Có phương án nhận chìm đảm bảo yêu cầu: việc nhận chìm ở biển không được gây tác động có hại đến sức khỏe con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.
c) Khu vực biển được sử dụng để nhận chìm phải phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mẫu số 03
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN (tên loại vật, chất nhận chìm ở biển)
Địa danh nơi lập dự án, năm 20..... |
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
-------------------------
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại vật, chất nhận chìm ở biển:...................
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường..........., huyện/thành phố.............., tỉnh Ninh Thuận............... )
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN | ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN |
Địa danh nơi lập Dự án, Năm 20......
A. NỘI DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần thiết lập dự án.
- Khái quát nội dung cơ bản của dự án.
- Quá trình xây dựng dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành chính; tọa độ, ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc điểm Điều kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
- Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
Chương II
PHƯƠNG ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm: tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối lượng, các đặc tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận chìm.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật, chất nhận chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả hình dáng, sơ đồ bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh hưởng.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và phương thức nhận chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát, giảm thiểu vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất cần kiểm soát trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch, tiến độ thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động, nguy cơ rủi ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm có thể gây ra.
- Tác động tiềm năng của vật, chất đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh phí thực hiện hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt động nhận chìm.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển dự kiến nhận chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ của phương án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............., ngày........ tháng........ năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................
Trụ sở tại:...........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Fax:.......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số................, ngày........ tháng......... năm........ hoặc Đăng ký kinh doanh số.................. ngày........ tháng........ năm..........
Giấy phép đầu tư số...................., ngày........ tháng........ năm...............của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)................. (nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực đề nghị được nhận chìm: tại xã/phường/thị trấn................ huyện/thành phố................... tỉnh Ninh Thuận;
3. Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm là:.............. (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc............. có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá nhân) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
2. Thủ tục gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ ngay đến Chi cục Biển để kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ).
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản và gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa (không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp cần thiết, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
d) Bước 4 trình hồ sơ: Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận việc gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đã chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu).
đ) Bước 5 giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển. Trường hợp không ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do (không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường trình).
e) Bước 6 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả giải quyết hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh).
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển đến cho bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, cá nhân.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP);
- Giấy phép nhận chìm đã được cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá 39 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép nhận chìm ở biển được gia hạn được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
2.8. Lệ phí: chưa có quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Phụ lục Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 06 | Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển |
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 61 của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày........ tháng........ năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................................
Trụ sở tại:........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................... Fax:....................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số................, ngày........ tháng......... năm........ hoặc Đăng ký kinh doanh số.................. ngày........ tháng........ năm..........
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số...... ngày........ tháng......... năm.......... của...................... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...); thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày..... tháng........năm.........
Đề nghị được gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là:............... (tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn:.......................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)........ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ ngay đến Chi cục Biển để kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ).
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản và gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa (không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp cần thiết, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
d) Bước 4 trình hồ sơ: Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đã chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu).
đ) Bước 5 giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển. Trong trường hợp không ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do (không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường trình).
e) Bước 6 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả giải quyết hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh).
3.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: Đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển đến cho bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, cá nhân.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung (được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá 31 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
3.8. Lệ phí: chưa có quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Phụ lục Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 08 | Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm |
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 61 của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày........ tháng........ năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số................, ngày........ tháng......... năm........ hoặc Đăng ký kinh doanh số.................. ngày........ tháng........ năm..........
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số...... ngày........ tháng......... năm.......... của...................... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...); thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày..... tháng........năm.........
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:....................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)........ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
4. Thủ tục trả lại giấy phép nhận chìm ở biển
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ ngay đến Chi cục Biển để kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ).
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản và gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa (không quá 25 ngày, kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp cần thiết, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
d) Bước 4 trình hồ sơ: Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển (không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu).
đ) Bước 5 giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển. Trường hợp không ban hành Quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do (không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường trình).
e) Bước 6 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả giải quyết hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh).
4.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: Đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển đến cho bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, cá nhân.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển (được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: không quá 39 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
4.8. Lệ phí: chưa có quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Phụ lục Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 07 | Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 61 của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày........ tháng........ năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Trụ sở tại:.....................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................... Fax:...................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số................, ngày........ tháng......... năm........ hoặc Đăng ký kinh doanh số.................. ngày........ tháng........ năm..........
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số...... ngày........ tháng......... năm.......... của...................... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...); thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày..... tháng........năm.........
Đề nghị được trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị trả lại:........................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)........ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
5. Thủ tục cấp lại giấy phép nhận chìm ở biển
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ ngay Chi cục Biển để kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ).
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục biển có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản và gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa (không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp cần thiết, Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
d) Bước 4 trình hồ sơ: Chi cục Biển tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển (không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu).
đ) Bước 5 giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển. Trường hợp không ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do (không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường trình).
e) Bước 6 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ đến để nhận kết quả giải quyết hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh).
5.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển đến cho bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, cá nhân.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại (được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: không quá 23 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo
Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
5.8. Lệ phí: chưa có quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Phụ lục Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 05 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 30 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 61 của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............., ngày........ tháng........ năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:....................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số................, ngày........ tháng......... năm........ hoặc Đăng ký kinh doanh số.................. ngày........ tháng........ năm..........
Được phép nhận chìm ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số................... ngày........ tháng......... năm.......... của...................... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...).
Đề nghị được cấp lại Giấy phép nhận chìm vật, chất ở biển nêu trên vì lý do:..................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)........ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
- 1Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực biển mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 5Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực biển mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1299/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 10Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1864/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra