Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/QĐ-UBND

An Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT TẠM THỜI DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 06 năm 2008;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-TTg ngày 22/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1304/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tạm thời Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:

1. Lĩnh vực nghiên cứu:

- Các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh: Chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững; phát triển du lịch; phát triển công nghệ sinh học; phát triển dược liệu và y học cổ truyền; phát triển bền vững các vùng sinh thái trong điều kiện biến đổi khí hậu; phát triển công nghệ thông tin; định hướng phát triển kinh tế xã hội;

- Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tập trung các nhóm sản phẩm: Lúa - gạo, nấm ăn - nấm dược liệu, cây dược liệu, cây ăn quả, rau màu, chăn nuôi, thủy sản và hoa kiểng;

- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chọn tạo và sản xuất giống vật nuôi, cây trồng, chế biến thực phẩm, xử lý môi trường và các lĩnh vực khác,…

- Nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong chế biến, công nghệ sau thu hoạch, bảo quản nông sản thực phẩm và thủy sản; công nghệ lên men; chiết xuất dược liệu; thực phẩm chức năng; sản xuất chế phẩm sinh học; sản xuất các chất tự nhiên, sản xuất nhiên liệu, vật liệu mới từ phụ phẩm của quá trình sản xuất nông thủy sản (tập trung nghiên cứu hoàn thiện, phát triển các quy trình công nghệ sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm, tạo các sản phẩm có giá trị gia tăng và có khả năng cạnh tranh trên thị trường)

- Nghiên cứu đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng;

2. Lĩnh vực công nghệ và thị trường công nghệ:

- Thẩm định cơ sở khoa học và thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, các quy hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định các chương trình, đề án khác của địa phương theo thẩm quyền;

- Đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ, các dịch vụ chuyển giao công nghệ khác theo quy định;

- Điều tra, khảo sát đánh giá trình độ công nghệ và nhu cầu cung - cầu công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, sàn giao dịch công nghệ tại địa phương;

- Chuyển giao công nghệ; Đào tạo tập huấn chuyển giao công nghệ, tư vấn phát triển công nghệ;

- Liên kết và hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước.

3. Lĩnh vực an toàn bức xạ:

- Quan trắc phóng xạ môi trường;

- Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố bức xạ cấp tỉnh.

4. Lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ:

- Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ;

- Thống kê khoa học và công nghệ;

- Xuất bản Tạp chí khoa học và công nghệ;

- Thông tin Khoa học và công nghệ (Báo, Đài, …);

- Xây dựng và duy trì Cổng thông tin điện tử ngành khoa học và công nghệ.

5. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:

- Đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

- Đo lường đối với hàng hóa đóng gói sẳn;

- Kiểm định các phương tiện đo nhóm 2 phục vụ cho công tác quản lý nhà nước (Chuẩn đo lường, thanh tra, kiểm tra,…);

- Đánh giá trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

6. Bảo tồn và phát triển nguồn gen:

- Sưu tập các nguồn gen quý, đặc trưng,… về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, nấm ăn, nấm dược liệu,…;

- Đánh giá các nguồn gen;

- Bảo tồn các nguồn gen;

- Phát triển các nguồn quý, đặc trưng,…

7. Lĩnh vực sở hữu trí tuệ:

- Đánh giá sử dụng nhãn hiệu chứng nhận tỉnh An Giang;

- Đánh giá phục vụ xây dựng chứng nhận và phát triển Chỉ dẫn địa lý;

- Nâng cao năng lực xây dựng, khai thác và phát triển sáng chế, giải pháp hữu ích;

- Đánh giá tài sản sở hữu trí tuệ;

- Đánh giá chuyển giao sáng chế, giải pháp hữu ích.

Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang, các tổ chức khoa học và công nghệ công lập xây dựng lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Quang Thi

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt tạm thời Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 186/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/01/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lâm Quang Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản