Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 1857/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ CÁT BI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 911/1997/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 6930/BGTVT-KHĐT ngày 08 tháng 11 năm 2006 về việc Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Cát Bi giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1659 BKH/TĐ&GSĐT ngày 14 tháng 3 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - thành phố Hải Phòng giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025, với các nội dung sau:

1. Tên Dự án: Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - thành phố Hải Phòng giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025.

2. Địa điểm: Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - thành phố Hải Phòng.

3. Nội dung quy hoạch:

a) Cấp sân bay: 4E (theo mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO) và sân bay quân sự cấp I.

b) Vai trò, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là Cảng hàng không quốc tế.

c) Tính chất sử dụng: sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.

d) Phương án tổng thể: chọn phương án 1 trong hồ sơ quy hoạch.

đ) Quy hoạch khu bay:

- Đường cất hạ cánh:

+ Giai đoạn đến năm 2015 kéo dài, nâng cấp đường cất hạ cánh hiện có đạt kích thước 3050 x 50 m, đảm bảo tiếp nhận máy bay A321, B767 và tương đương.

+ Giai đoạn định hướng đến năm 2025 nâng cấp đáp ứng loại máy bay B747-400 (hạn chế tải trọng), B777 và tương đương.

- Hệ thống đường lăn: giai đoạn đến năm 2015 đầu tư hệ thống đường lăn gồm 01 đường lăn song song đường cất hạ cánh và 05 đường lăn nối.

- Hệ thống sân đỗ máy bay: giai đoạn đến năm 2015 sử dụng sân đỗ hiện có và xây mới 01 sân đỗ đáp ứng 08 vị trí đỗ máy bay các loại. Định hướng đến năm 2025 mở rộng đáp ứng 11 vị trí đỗ.

e) Quy hoạch khu hàng không dân dụng:

- Nhà ga hành khách:

+ Đến năm 2015 xây dựng mới nhà ga đáp ứng công suất 800 hành khách/giờ cao điểm.

+ Định hướng đến năm 2025 mở rộng nhà ga đáp ứng 1.440 hành khách/giờ cao điểm. Nhà ga 2 cao trình. Tính chất sử dụng: quốc tế và nội địa.

- Nhà ga hàng hoá:

+ Đến năm 2015 xây dựng nhà ga công suất 17.000 tấn hàng/năm.

+ Định hướng đến năm 2025 mở rộng đạt công suất 82.000 tấn/năm.

- Nhà điều hành:

+ Đến năm 2015 xây dựng nhà điều hành diện tích sử dụng khoảng 1.500 m2.

+ Định hướng đến năm 2025 mở rộng đạt 2.100 m2.

- Khu thương mại, dịch vụ cảng hàng không:

+ Đến năm 2015 bố trí trong nhà ga hành khách với diện tích 2.000 m2.

+ Định hướng đến năm 2025 xây mới khu thương mại, dịch vụ có diện tích 4.000 m2.

- Khu chế biến suất ăn:

+ Đến năm 2015 xây dựng khu chế biến suất ăn diện tích 760 m2.

+ Định hướng đến năm 2025 mở rộng đạt diện tích 3.030 m2.

- Khu khí tượng:

+ Đến năm 2015 xây dựng với tổng diện tích 225 m2, bao gồm 01 trung tâm và hệ thống thiết bị quan trắc khí tượng tự động.

- Nhà xe ngoại trường:

+ Giai đoạn đến năm 2015 xây dựng với diện tích 1.200 m2 và sân 5.400 m2.

+ Định hướng đến năm 2025 mở rộng đạt diện tích nhà 2.250, sân 5.400 m2.

- Trạm cứu nguy, cứu hoả: cấp 9 (theo phân cấp của ICAO).

- Khu cấp nhiên liệu:

+ Định hướng đến năm 2025 xây dựng kho nhiên liệu. Phương thức nhập liệu cho máy bay: dùng phương thức họng nạp nhiên liệu tại sân đỗ.

- Quy hoạch cấp điện: lấy điện từ lưới quốc gia.

+ Đến năm 2015 hệ thống cấp điện đạt công suất 3.000 KVA, máy phát dự phòng có tổng công suất 1.000 KVA.

+ Định hướng đến năm 2025 nâng cấp mở rộng đạt công suất 5.800 KVA.

- Quy hoạch cấp nước: nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố Hải Phòng.

+ Đến năm 2015 xây dựng hệ thống cấp nước đạt 800 m3/ngày đêm.

+ Định hướng đến năm 2025 nâng cấp đạt 1.400 m3/ngày đêm.

- Quy hoạch thoát nước: thoát nước mặt khu bay theo hệ thống mương.

+ Đến năm 2015 xây dựng 01 hồ điều hoà và 01 trạm bơm có công suất 3.600 m3/giờ.

+ Định hướng đến năm 2025 xây dựng thêm 01 trạm bơm công suất 3.600 m3/giờ. Thoát nước mặt các khu khác qua hệ thống mương hở, kanevo.

- Tường rào bảo vệ: được xây dựng trong giai đoạn đến năm 2015, chiều dài 12.000 m.

g) Quy hoạch hệ thống quản lý điều hành bay:

- Các công trình thông tin, dẫn đường: sử dụng đài K1, K2 và hệ thống dẫn đường DVOR/DME hiện hữu.

- Đến năm 2015 đầu tư xây mới hệ thống trang thiết bị hạ cánh ILS và đèn đêm CAT-I; Trung tâm Điều hành chỉ huy bay ATC.

- Đến năm 2025 nâng cấp, xây dựng hệ thống trang thiết bị hạ cánh chính xác ILS đạt cấp CAT-II, hệ thống đèn tiếp cận đầu 07 đường cất hạ cánh theo tiêu chuẩn CAT-II, hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 25, …

h) Quy hoạch giao thông:

- Đường trục ra vào Cảng hàng không: đến năm 2025 sử dụng đường trục đã có hiện nay (do thành phố đầu tư xây dựng).

- Hệ thống đường nội bộ, đường công vụ: được xây dựng ngay trong giai đoạn đến năm 2015.

- Sân đỗ ô tô:

+ Giai đoạn đến năm 2015 xây dựng đạt diện tích 12.440 m2 trước nhà ga hành khách và 5.000 m2 trước nhà ga hàng hoá.

+ Giai đoạn định hướng đến năm 2025 mở rộng sân trước nhà ga hành khách đạt 22.440 m2 và sân trước nhà ga hàng hoá đạt 19.000 m2.

i) Quy hoạch sử dụng đất đai:

Tổng diện tích toàn Cảng hàng không: 491,13 ha

Trong đó:

- Diện tích quy hoạch dùng chung 211,00 ha

- Diện tích đất do Hàng không quản lý:  78,00 ha

- Diện tích đất quy hoạch dùng chung:  211,00 ha

- Diện tích đất quy hoạch cho quân sự: 202,13 ha.

4. Phân kỳ chi tiết các giai đoạn đầu tư và nhu cầu vốn đầu tư:

- Giai đoạn đến năm 2010: đầu tư kéo dài, mở rộng đường cất hạ cánh, sân chờ, xây dựng 02 đường lăn tắt từ đường cất hạ cánh vào sân đỗ máy bay; xây dựng nhà ga hành khách, nhà điều hành, khu xe máy kỹ thuật ngoại trường, khu khí tượng; xây dựng một phần hệ thống đường giao thông, cấp thoát nước, cấp điện phù hợp với nhu cầu phát triển của cảng hàng không trong giai đoạn này; lắp đặt hệ thống đèn đêm đạt tiêu chuẩn CAT-I, hệ thống thiết bị phụ trợ hạ cánh ILS, đài VOR/DME, đài chỉ huy, trạm VSAT; đầu tư một phần các thiết bị phục vụ khai thác cảng hàng không đáp ứng quy mô nhà ga hành khách và nhu cầu phát triển của Cảng hàng không.

Nhu cầu vốn đầu tư trong giai đoạn này khoảng: 960,8 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2010 - 2015: đầu tư xây dựng đường lăn song song đường cất hạ cánh, 01 đường lăn tắt còn lại và 02 đường lăn nối; xây dựng nhà ga hàng hoá, khu chế biến suất ăn; xây dựng một phần hệ thống đường giao thông, cấp thoát nước, cấp điện phù hợp với nhu cầu phát triển của Cảng hàng không trong giai đoạn đến năm 2015; cải tạo, nâng cấp các thiết bị quản lý điều hành bay đã được đầu tư trong giai đoạn đến năm 2010; đầu tư phần còn lại các thiết bị phục vụ khai thác Cảng hàng không đáp ứng nhu cầu phát triển của Cảng hàng không trong giai đoạn đến năm 2015.

Nhu cầu vốn đầu tư trong giai đoạn này khoảng: 291,9 tỷ đồng.

- Giai đoạn định hướng đến năm 2025: đầu tư xây dựng các hạng mục công trình còn lại đáp ứng nhu cầu khai thác của Cảng hàng không trong giai đoạn phát triển đến năm 2025 (như đã thể hiện trong khoản 3 về nội dung quy hoạch).

Nhu cầu vốn đầu tư trong giai đoạn này khoảng: 451,9 tỷ đồng.

Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 1.704,6 tỷ đồng.

(Một nghìn bảy trăm linh bốn tỷ, sáu trăm triệu đồng).

5. Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch:

a) Đến năm 2015:

- Cấp sân bay: 4E (theo phân cấp của ICAO), sân bay quân sự cấp I.

- Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 08 máy bay.

- Loại máy bay tiếp nhận: A321, B767, B747-400 (hạn chế tải trọng) và tương đương.

- Lượng hành khách tiếp nhận: 2.000.000 lượt hành khách/năm.

- Lượng hàng hoá tiếp nhận: 17.000 tấn/năm.

- Lượng hành khách giờ cao điểm: 800 hành khách/giờ cao điểm.

- Tiếp cận hạ cánh: thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT-I.

- Cấp cứu nguy, cứu hoả: cấp 9.

b) Định hướng đến năm 2025:

- Cấp sân bay: 4E (theo phân cấp của ICAO), sân bay quân sự cấp I.

- Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 11 máy bay.

- Loại máy bay tiếp nhận: A321, B767, B747-400 và tương đương.

- Lượng hành khách tiếp nhận: 4.000.000 lượt hành khách/năm.

- Lượng hàng hoá tiếp nhận: 82.000 tấn/năm.

- Lượng hành khách giờ cao điểm: 1.440 hành khách/giờ cao điểm.

- Tiếp cận hạ cánh: thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT-II.

- Cấp cứu nguy, cứu hoả: cấp 9.

Điều 2. Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam chỉ đạo Cụm cảng hàng không miền Bắc thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Quốc phòng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cụm cảng Hàng không miền Bắc;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
 Website Chính phủ,
 các Vụ: ĐMDN, KTTH, TH, TTBC;
- Lưu: Văn thư, CN (3b). Hoà 50 bản.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1857/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Cát Bi giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1857/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2007
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Hoàng Trung Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 07/09/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản