- 1Thông tư 21/2021/TT-BCA bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
- 2Quyết định 9342/QĐ-BCA công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an (Thời điểm hết hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021)
- 3Quyết định 721/QĐ-BCA năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an kỳ 2019-2023
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/2008/QĐ-BCA(A11) | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA CHÍNH PHỦ, VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ gồm:
1. Tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo về công tác an ninh quốc gia, kế hoạch, tài chính giá cả, dự trữ quốc gia (không thuộc phạm vi Tối mật, Tuyệt mật) chưa công bố hoặc không công bố;
2. Tài liệu thiết kế xây dựng khu vực nhà làm việc của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ; tài liệu về phương án bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy tại các khu vực này;
3. Tin, tài liệu liên quan đến chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; lộ trình công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ trong nước và ngoài nước chưa công bố hoặc không công bố;
4. Bút tích ý kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết công việc của Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ ghi trên phiếu trình, công văn, tài liệu (trừ những tin thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật) chưa công bố hoặc không công bố;
Bút tích của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ nêu ý kiến đề xuất, kiến nghị về tổ chức, điều hành công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xử lý tài liệu hàng ngày tại Văn phòng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ của mình chưa công bố hoặc không công bố;
5. Các báo cáo định kỳ về hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có sử dụng các thông tin, tài liệu thuộc loại bí mật nhà nước;
6. Hồ sơ nhân sự thuộc diện Chính phủ quản lý; hồ sơ cán bộ từ chuyên viên trở lên của Văn phòng chính phủ; hồ sơ nhân sự của công chức ngạch nhân viên làm công tác bảo vệ, phục vụ tại khu nhà làm việc Chính phủ, Văn phòng Chính phủ; hồ sơ nhân viên lễ tân, bảo vệ, phục vụ, kỹ thuật của các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Chính phủ;
7. Hồ sơ, tài liệu đang tiến hành thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra những vấn đề nội bộ Văn phòng Chính phủ chưa công bố;
8. Số liệu thống kê, kế toán, thu chi của Văn phòng Chính phủ chưa được phép công bố;
9. Tài liệu thiết kế mạng máy tính, chương trình phần mềm đặc dụng, phần mềm bảo vệ của Chính phủ, Văn phòng chính phủ. Mã khóa, mật khẩu quy ước về bảo đảm an ninh, an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia, mạng máy tính và máy tính cá nhân có chứa dữ liệu nội bộ;
10. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 650/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 09/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ. Cơ quan chức năng của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước 28/12/2000 và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 214/2006/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em do Bộ Công an ban hành
- 2Thông tư 21/2021/TT-BCA bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
- 3Quyết định 9342/QĐ-BCA công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an (Thời điểm hết hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021)
- 4Quyết định 721/QĐ-BCA năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 21/2021/TT-BCA bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
- 2Quyết định 9342/QĐ-BCA công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an (Thời điểm hết hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021)
- 3Quyết định 721/QĐ-BCA năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an kỳ 2019-2023
Quyết định 1857/2008/QĐ-BCA(A11) về việc Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 1857/2008/QĐ-BCA(A11)
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2008
- Nơi ban hành: Bộ Công An
- Người ký: Lê Hồng Anh
- Ngày công báo: 17/11/2008
- Số công báo: Từ số 605 đến số 606
- Ngày hiệu lực: 02/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực