- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1841/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI PHỐ NGUYỄN HUY TƯỞNG, PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, QUẬN THANH XUÂN, HÀ NỘI
(Trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học);
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 4034/TTr-QHKT ngày 26/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình thuộc ô đất quy hoạch số 04 trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999).
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí, ranh giới: Khu đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch do Công ty CP HBI đề xuất thuộc địa bàn phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội, được giới hạn:
+ Phía Đông Nam giáp phố Nguyễn Huy Tưởng;
+ Phía Đông Bắc giáp phố Nguyễn Tuân và khu nhà ở thấp tầng phường Thanh Xuân Trung;
+ Phía Tây Bắc giáp Công ty In Thống Nhất và khu dân cư phường Nhân Chính;
+ Phía Tây Nam giáp Công ty Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao và khu dân cư phường Nhân Chính.
2.2. Quy mô nghiên cứu: Diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng: 42.257m2.
3. Phương án điều chỉnh:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
* Theo Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000 và Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung (thuộc ô quy hoạch số 04 trogn Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000) từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học).
Diện tích đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 42.257m2. Trong đó có:
- Diện tích đất mở đường quy hoạch: 97,8m2.
- Diện tích đất để xây dựng công trình: 42.159,2m2. (gồm: Đất xây dựng trường tiểu học khoảng: 6.046,3m2; Đất xây dựng nhà ở thấy tầng khoảng: 3.699,1m2; Đất đường giao thông nội bộ khoảng: 7.345,3m2; Đất cây xanh nhóm nhà khoảng: 1.117,6m2; Đất xây dựng công trình hỗn hợp Văn phòng thương mại dịch vụ có diện tích: 5.893,2m2; Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại khoảng: 18.057,7m2):
+ Tổng diện tích xây dựng: 14.994,7m2;
+ Mật độ xây dựng chung: 35,6%;
+ Tổng diện tích sàn: 339.460m2;
+ Tầng cao công trình: 1; 3 ; 7; 25; 27; 29; 35 tầng (không kể tầng hầm, tầng kỹ thuật, mái và tum thang)
- Quy mô dân số khoảng: 4.747 người.
* Nay, để đảm bảo nhu cầu học tập cấp tiểu học, mầm non và đời sống xã hội khu vực dự án, điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất từ chức năng đất trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học sang chức năng: đất hỗn hợp (văn phòng, dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở cao tầng), nhà ở thấp tầng, trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo với một số nội dung như sau: Giữ nguyên định vị và quy mô công trình hỗn hợp cao tầng, bổ sung thêm chức năng văn phòng khối công trình nhà ở kết hợp thương mại nhà A. Khu đất văn phòng thương mại (ký hiệu HH) chuyển thành đất xây dựng nhà ở thấp tầng và hoán đổi vị trí vào khu đất xây dựng trường học. Chuyển vị trí khu đất trường học và nhà trẻ mẫu giáo (ký hiệu TH và NT) ra khu vực giáp phố Nguyễn Tuân để đảm bảo yêu cầu về giao thông thuận tiện sử dụng trong khu vực. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Diện tích đất để xây dựng công trình: 42.159,2m2.(gồm: Đất xây dựng trường tiểu học: 5.728,8m2; Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo: 2.409,3m2; Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: 10.597,9m2; Đất cây xanh khoảng: 1.299,1m2; Đất xây dựng công trình hỗn hợp Văn phòng, Dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở cao tầng: 22.124,1m2):
+ Tổng diện tích xây dựng: 15.966,3m2;
+ Mật độ xây dựng chung: 37,9%;
+ Tổng diện tích sàn: 255.177m2;
+ Tầng cao công trình: 3; 4; 5; 27; 29; 35 tầng (không kể tầng hầm, tầng kỹ thuật, mái và tum thang).
- Quy mô dân khoảng: 5.570 người.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC DUYỆT VÀ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH:
TT | Chức năng sử dụng đất | Theo Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố | Đề xuất quy hoạch Điều chỉnh | Ghi chú | ||||
Diện tích (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao | Diện tích (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao |
| ||
A | Đất dành để mở đường theo quy hoạch | 97,8 |
|
| 97,8 |
|
|
|
B | Đất lập dự án đầu tư xây dựng công trình | 42.159,2 | 35,6 | 19,7 | 42.159,2 | 38,4 | 3-4-5-27-29-35 | Theo Quyêt định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố |
I | Đất trường học, nhà trẻ mẫu giáo | 6.046,3 |
|
| 8.138,1 |
|
|
|
1.1 | Đất trường tiểu học | 6.046,3 | 33 | 1-3 | 5.728,8 | 35 | 3-5 | Đáp ứng khoảng 955hs(nhu cầu của dự án khoảng: 360hs) |
1.2 | Đất nhà trẻ mẫu giáo | 0 | 0 | 0 | 2.409,3 | 32 | 4 | Đáp ứng nhu cầu dự án khoảng: 280 trẻ và một phần cho khu vực |
II | Đất nhóm nhà ở | 36.112,9 | 36 | 3-25-27-29 | 34.021,1 | 38,2 | 4-27-29-35 |
|
2.1 | Đất hỗn hợp Văn phòng thương mại dịch vụ (HH) | 5.893,2 | 44,1 | 25 | 0 | 0 | 0 | Chuyển thành nhà ở thấp tầng hoàn đổi vị trí để xây dựng trường học, nhà trẻ |
2.2 | Đất nhà cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (Khu A) | 9.422,5 | 44 | 29-35 | 11.403,9 | 42,6 | 29-35 | Bổ sung chức năng, văn phòng, giữ nguyên chiều cao công trình |
2.3 | Đất nhà cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (Khu B) | 8.635,2 | 46,7 | 27 | 10.720,2 | 36,6 | 27 | Giữ nguyên chức năng sử dụng đất, chiều cao công trình |
2.4 | Đất nhà ở thấp tầng | 3.699,1 | 60 | 3 | 10.597,9 | 41,6 | 4 | Tăng do điều chỉnh VP, DVTM sang xây dựng nhà ở thấp tầng |
2.5 | Đất cây xanh nhóm nhà | 1.117,6 |
|
| 1.229,1 |
|
|
|
2.6 | Đất đường nội bộ (vào nhà) | 7.345,3 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 42.257 |
|
| 42.257 |
|
| 5.570 người |
Đảm bảo các khoảng cách giữa các công trình cao tầng, khoảng cách công trình đến ranh giới đất, chỉ giới đường đỏ đã được xác định tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
Việc xây dựng tầng hầm đảm bảo yêu cầu đủ chỗ để xe phục vụ bản thân Dự án và khu vực, phải có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề và hạ tầng của khu vực, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an toàn PCCC và thoát nạn khi có sự cố theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ và thu gom rác thải công trình trong khu vực lập dự án theo Tiểu chuẩn thiết kế. Khớp nối đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực được cơ quan chuyên ngành chấp thuận, tuân thủ quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
Điều 2. Giao UBND quận Thanh Xuân chủ trì phối hợp với Công ty CP HBI tổ chức cập nhật và công bố công khai nội dung Điều chỉnh quy hoạch cho các tổ chức cơ quan có liên quan và nhân dân biết, thực hiện; Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư lập quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 và phương án kiến trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở, trường học, nhà trẻ mẫu giáo tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, quận Thanh Xuân phù hợp với Quyết định này; Ủy quyền cho Sở Quy hoạch Kiến trúc kiểm tra ký xác nhận hồ sơ bản vẽ theo quy định..
- Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, UBND phường Thanh Xuân trung và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo điều chỉnh quy hoạch được xuyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Các sở ngành, UBND quận Thanh Xuân có trách nhiệm cập nhật các nội dung điều chỉnh quy hoạch khi lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch phân khu sẽ triển khai trong các giai đoạn tiếp sau.
- Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc cập nhật vào đồ án quy hoạch phân khu liên quan đến địa bàn quận Thanh Xuân.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học)
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân; Chủ tịch UBND phường Thanh Xuân Trung; Công ty CP HBI; Thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (trong quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999) do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ
- 3Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2010 về việc quy hoạch đất xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung, thuộc phường Phước Thới và Thới An, quận Ô Môn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Thạnh Lộc (khu 2), quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2631/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch ô số 4 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hồ Phúc Xá - phường Phúc Xá - quận Ba Đình - Hà Nội
- 6Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 6262/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết cụm công trình Bệnh viện Mắt Hà Nội và cơ sở 2 của các Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Tim Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 2005/QĐ-UBND quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại 360 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- 1Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (trong quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999) do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ
- 6Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2010 về việc quy hoạch đất xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung, thuộc phường Phước Thới và Thới An, quận Ô Môn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Thạnh Lộc (khu 2), quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2631/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch ô số 4 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hồ Phúc Xá - phường Phúc Xá - quận Ba Đình - Hà Nội
- 9Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 6262/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết cụm công trình Bệnh viện Mắt Hà Nội và cơ sở 2 của các Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Tim Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 2005/QĐ-UBND quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại 360 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Số hiệu: 1841/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết