Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2289/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Lãnh đạo Bộ (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLKTTW (3b)

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

KẾ HOẠCH

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2289/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 183/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Sản phẩm

Thời gian trình

Cấp trình

1

Cơ quan đầu mối theo dõi, đánh giá tình hình và kết quả triển khai Chiến lược. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Chiến lược của các bộ, ngành, địa phương trước ngày 20 tháng 12

Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan

Báo cáo

Hàng năm

Thủ tướng Chính phủ

2

Theo dõi, đánh giá và đề xuất thực hiện có hiệu quả các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

Cục Phát triển doanh nghiệp

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu

Bộ trưởng

3

Theo dõi, đánh giá và đề xuất thực hiện có hiệu quả các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh tại Luật Doanh nghiệp 2020.

Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu

Bộ trưởng

4

Theo dõi, đánh giá và đề xuất thực hiện có hiệu quả các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh Luật Đầu tư 2020.

Vụ Pháp chế

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu

Bộ trưởng

5

Theo dõi, đánh giá và đề xuất thực hiện có hiệu quả các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) 2020.

Cục Quản lý đấu thầu

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan.

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất

Bộ trưởng

6

Nghiên cứu, đề xuất chính sách, giải pháp thúc đẩy hoạt động của Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia nhằm thực hiện hiệu quả công tác hỗ trợ, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan.

Báo cáo

Hàng năm

Bộ trưởng

7

Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, kiến nghị Chính phủ các giải pháp đầu tư, mở rộng mạng lưới các trung tâm đổi mới sáng tạo.

Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan.

Báo cáo

2021-2022

Chính phủ

8

Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu đề xuất tăng tỷ lệ vốn hỗ trợ cho các doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ ưu tiên để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;

- Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan.

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu

Bộ trưởng

9

Ưu tiên bố trí ngân sách cho các hoạt động thực hiện Chiến lược, trong đó chú trọng đầu tư cho khoa học và công nghệ, hỗ trợ chuyển giao và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp; bảo đảm mục tiêu về chi cho nghiên cứu và phát triển đề ra tại Chiến lược.

Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường

Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu

Bộ trưởng

10

Thực hiện Chiến lược trong phạm vi thẩm quyền của mình, cụ thể hóa Chiến lược bằng cách lồng ghép thực hiện nhiệm vụ vào các kế hoạch, đề án trong các ngành, lĩnh vực phụ trách; định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) gửi báo cáo kết quả thực hiện.

Các đơn vị thuộc Bộ

 

Báo cáo

Hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu

Bộ trưởng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 183/QĐ-BKHĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2289/QĐ-TTg Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 183/QĐ-BKHĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/02/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/02/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản