Hệ thống pháp luật

BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2023/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 12 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm 2023, Báo cáo số 138/BC-SXD ngày 20 tháng 4 năm 2023 và Báo cáo số 225/BC-SXD ngày 09 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm:

1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục I, cụ thể:

a) Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột theo mục 1 Phụ lục I.

b) Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ được xác định bằng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trong Bảng giá tại mục 1 Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của mỗi huyện, thị xã theo bảng hệ số quy định tại mục 2 Phụ lục I.

2. Bảng giá xây dựng mới vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục II.

(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk áp dụng cho các trường hợp sau:

1. Làm căn cứ để xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước;

2. Làm căn cứ để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

3. Làm căn cứ để xác định lệ phí trước bạ đối với nhà, công trình xây dựng và xác định các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

4. Làm căn cứ để xác định giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của nhà nước;

5. Làm căn cứ để định giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác xét xử và thi hành án.

Điều 3. Xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khôngtrong Bảng giá quy định tại Điều 1 Quyết định này

1. Đối với nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không có trong Bảng giá kèm theo Quyết định này thì xác định theo suất chi phí xây dựng có quy đổi về địa điểm tính toán theo hệ số vùng (Đắk Lắk áp dụng hệ số vùng 4) trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ Xây dựng công bố hằng năm và áp dụng chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố để quy đổi suất chi phí xây dựng về thời điểm xác định giá xây dựng mới.

2. Trường hợp không xác định được theo quy định nêu trên thì tùy thuộc tính chất của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra hiện trạng, căn cứ hồ sơ hoàn công, văn bản xác nhận hoàn thành công trình, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự toán giá xây dựng mới (trường hợp không có hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán) để xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc. Trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp xác định giá nhà phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất: Chủ đầu tư, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thẩm định dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thời điểm lập phương án bồi thường đồng thời đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.

b) Đối với trường hợp xác định giá nhà, công trình để tính lệ phí trước bạ: Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.

c) Đối với trường hợp xác định giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ để Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước xác định giá bán nhà: Các cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở để làm căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ.

3. Đối với trường hợp nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không có quy định trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này nhưng có cùng quy mô cấp công trình, có kết cấu chính tương tự, tương đồng với các loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đã quy định trong Bảng giá thì được vận dụng giá tương đương trong Bảng giá để xác định giá xây dựng mới.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Ủy ban nhân dân tỉnh.

Căn cứ biến động giá trên thị trường và sự thay đổi định mức dự toán do Bộ Xây dựng ban hành, Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(do UBND các huyện, thị xã, thành phố sao gửi);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, NC, NNMT, KT;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CN (VTC-50).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.

STT

Kết cấu chính của nhà

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhà ở

 

 

1

Nhà ở 1 tầng

 

 

 

Nhà ở 1 tầng không có gác lửng, chiều cao nhà từ cos 0.0 tính đến trần 3,3m (không kể chiều cao mái đã tính trong đơn giá)

1.1

Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.501.889

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.483.026

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.549.858

1.2

Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.074.111

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.055.248

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.122.080

1.3

Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.020.441

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.001.579

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.068.411

1.4

Móng xây đá hộc, tường xây gạch gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.259.804

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.240.941

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.307.774

1.5

Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

2.458.000

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

2.288.000

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

2.623.000

1.6

Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.532.031

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.513.169

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.580.001

 

Trường hợp nhà không có gác lửng có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã tính trong giá nhà) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

Chiều cao nhà < 3,3m: K=0,95

 

 

 

Chiều cao nhà > 3,3m đến ≤ 3,6m: K=1,03

 

 

 

Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4m: K=1,05

 

 

 

Chiều cao nhà > 4m đến ≤ 4,5m: K=1,1

 

 

 

Chiều cao nhà > 4,5m: K=1,15

 

 

 

Nhà ở 1 tầng có gác lửng, nhà mái thái, nhà mái bằng

1.7

Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

4.083.592

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.938.259

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

4.229.829

 

(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ)

 

 

1.8

Móng xây đá hộc, cột dầm bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn gác lửng bằng bê tông cốt thép, mái lợp:

 

 

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

4.168.265

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

4.149.598

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

4.215.738

 

(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn gác lửng bằng bê tông cốt thép)

 

 

1.9

Móng bê tông cốt thép, hệ thống khung chịu lực bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit, sơn nước. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu Mái Thái)

đồng/m2 sàn

4.834.692

1.10

Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả ma tít, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần:

 

 

 

(Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ bê tông)

 

 

 

Trần tôn lạnh

đồng/m2 sàn

4.174.582

 

Trần nhựa lambris

đồng/m2 sàn

4.063.442

1.11

Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch

đồng/m2 sàn

5.095.817

2

Nhà ở 2 tầng

 

 

2.1

Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp:

 

 

 

Mái bằng (Mái bê tông cốt thép)

đồng/m2 sàn

4.574.728

 

Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

4.354.854

 

Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

4.307.359

 

Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

4.402.275

2.2

Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang

đồng/m2 sàn

1.631.000

2.3

Nhà ở 02 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:

 

 

 

- Trần ván ép

đồng/m2 sàn

2.657.239

 

- Trần nhựa

đồng/m2 sàn

2.752.669

 

- Trần nhựa ván ép

đồng/m2 sàn

2.704.954

2.4

Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:

 

 

 

- Trần ván ép

đồng/m2 sàn

3.505.286

 

- Trần nhựa

đồng/m2 sàn

3.601.829

 

- Trần nhựa ván ép

đồng/m2 sàn

3.553.557

2.5

Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:

 

 

 

- Trần ván ép

đồng/m2 sàn

2.173.000

 

- Trần nhựa

đồng/m2 sàn

2.304.000

 

- Trần nhựa ván ép

đồng/m2 sàn

2.238.500

3

Phần được cộng thêm, trừ đi đối với nhà ở 01 tầng, 02 tầng

 

 

3.1

Cộng thêm:

 

 

 

Lát gạch hoa 200x200

đồng/m2 sàn

91.000

 

Lát gạch Cêramíc 300x300

đồng/m2 sàn

272.000

 

Lát gạch Cêramíc 400x400

đồng/m2 sàn

279.000

 

Lát gạch Cêramíc 500x500

đồng/m2 sàn

382.000

 

Lát gạch Cêramíc 600x600

đồng/m2 sàn

446.000

 

Lát gạch Cêramíc 800x800

đồng/m2 sàn

524.000

 

Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát)

đồng/m2

1.311.000

 

Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV

đồng/m2 sàn

48.000

 

Đóng trần ván đối với nhà sàn dân tộc (tính theo diện tích đóng trần)

đồng/m2

534.000

 

Sơn tường (không bả matít)

đồng/m2 sàn

193.000

 

Sơn tường có bả matít

đồng/m2 sàn

220.000

 

Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

85.000

 

Tường lát gạch hoa

đồng/m2 sàn

242.000

 

Tường lát gạch Ceramic

đồng/m2 sàn

427.000

 

Tường lát đá Granit tự nhiên

đồng/m2 sàn

1.458.000

 

Tường ốp lamri gỗ nhóm III

đồng/m2 sàn

1.555.000

 

Tường ốp lamri gỗ nhóm IV

đồng/m2 sàn

1.168.000

 

Tường ốp lamri gỗ ép, gỗ công nghiệp

đồng/m2 sàn

517.000

 

Sử dụng cửa:

 

 

 

Cửa cuốn công nghệ Đức

đồng/m2cửa

1.472.000

 

Cửa cuốn công nghệ Úc

đồng/m2cửa

810.000

 

Cửa cuốn công nghệ Đài Loan

đồng/m2cửa

718.000

 

Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II

đồng/m2cửa

464.000

 

Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III

đồng/m2cửa

290.000

 

Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật

đồng/m2cửa

854.000

3.2

Trừ đi:

 

 

 

Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván

đồng/m2 sàn

486.000

 

Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván

đồng/m2 sàn

225.000

 

Đóng trần tôn lạnh thay trần ván

đồng/m2 sàn

217.000

 

Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván

đồng/m2 sàn

135.000

 

Sử dụng cửa:

 

 

 

Cửa kéo bằng công nghệ Đức

đồng/m2cửa

244.000

 

Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan

đồng/m2cửa

580.000

 

Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính

đồng/m2cửa

58.000

3.3

Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng.

đồng/m2 sàn

 

4

Nhà ở 03 tầng

 

 

 

Nhà cấp III, Móng cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Ceramic 400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn nước.

đồng/m2 sàn

5.791.241

5

Nhà ở 04 tầng có tầng hầm

 

 

 

Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng bê tông cốt thép. Toàn nhà bả matít, sơn nước.

đồng/m2 sàn

9.587.000

6

Nhà ở bằng gỗ

 

 

6.1

Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:

 

 

 

Mái lợp tôn thiếc

đồng/m2 sàn

2.660.000

 

Mái lợp ngói 22v/m2

đồng/m2 sàn

2.737.000

6.2

Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:

 

 

 

Mái lợp tôn thiếc

đồng/m2 sàn

2.036.000

 

Mái lợp ngói 22v/m2

đồng/m2 sàn

2.396.000

6.3

Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:

 

 

 

Mái lợp tôn thiếc

đồng/m2 sàn

1.882.000

 

Mái lợp ngói 22v/m2

đồng/m2 sàn

2.242.000

6.4

Công thêm

 

 

6.4.1

Lát gạch hoa 200x200

đồng/m2 sàn

91.000

6.4.2

Lát gạch Cêramíc 300x300

đồng/m2 sàn

272.000

6.4.3

Lát gạch Cêramíc 400x400

đồng/m2 sàn

279.000

6.4.4

Lát gạch Cêramíc 500x500

đồng/m2 sàn

382.000

6.4.5

Lát gạch Cêramíc 600x600

đồng/m2 sàn

446.000

6.4.6

Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát)

đồng/m2

1.311.000

6.4.7

Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV

đồng/m2 sàn

48.000

 

Sử dụng cửa:

 

 

6.4.8

Cửa cuốn công nghệ Đức

đồng/m2cửa

1.472.000

6.4.9

Cửa cuốn công nghệ Úc

đồng/m2cửa

810.000

6.4.10

Cửa cuốn công nghệ Đài Loan

đồng/m2cửa

718.000

6.4.11

Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II

đồng/m2cửa

464.000

6.4.12

Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III

đồng/m2cửa

290.000

6.4.13

Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật

đồng/m2cửa

854.000

6.5

Trừ đi:

 

 

6.5.1

Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván

đồng/m2 sàn

486.000

6.5.2

Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván

đồng/m2 sàn

225.000

6.5.3

Đóng trần tôn lạnh thay trần ván

đồng/m2 sàn

217.000

6.5.4

Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván

đồng/m2 sàn

135.000

 

Sử dụng cửa:

 

 

6.5.5

Cửa kéo bằng công nghệ Đức

đồng/m2cửa

244.000

6.5.6

Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan

đồng/m2cửa

580.000

6.5.7

Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính

đồng/m2cửa

58.000

II

NHÀ KHO

 

 

1

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.381.811

2

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.264.189

3

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50, vì kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Nền láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.357.695

4

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.315.239

5

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng vữa xi măng mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.860.419

III

NHÀ LÀM VIỆC

 

 

1

Nhà làm việc 01 tầng

 

 

1.1

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

5.046.182

1.2

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni

đồng/m2 sàn

328.570

 

Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

111.041

 

Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

133.249

 

Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

222.082

 

Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

210.978

 

Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

268.719

 

Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

333.123

 

Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

66.509

 

Mái lợp bằng ngói 22viên/m2

đồng/m2 sàn

32.000

 

Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2

đồng/m2 sàn

71.355

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

8.384

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

13.897

 

Bả tường Ma tít và Sơn nước

đồng/m2 sàn

161.572

1.3

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Đóng trần tấm nhựa Lambris

đồng/m2 sàn

47.361

2

Nhà làm việc cấp III - 02 tầng

 

 

2.1

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

5.798.378

2.2

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni

đồng/m2 sàn

189.000

 

Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

111.808

 

Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXN mác 50

đồng/m2 sàn

142.233

 

Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

232.328

 

Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

241.256

 

Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

263.561

 

Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

351.506

 

Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

45.990

 

Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2

đồng/m2 sàn

66.963

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

25.000

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

50.000

 

Bả tường Ma tít và Sơn nước

đồng/m2 sàn

199.000

2.3

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Đóng trần tấm nhựa Lambris

đồng/m2 sàn

23.000

3

Nhà làm việc cấp III - 03 tầng

 

 

3.1

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

7.787.421

3.2

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni

đồng/m2 sàn

229.230

 

Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

97.659

 

Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

122.490

 

Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

244.146

 

Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

268.561

 

Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

285.810

 

Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50

đồng/m2 sàn

347.055

 

Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

58.430

 

Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2

đồng/m2 sàn

64.273

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

15.000

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

22.000

 

Bả tường Ma tít và Sơn nước

đồng/m2 sàn

175.000

3.3

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Đóng trần tấm nhựa Lambris

đồng/m2 sàn

25.000

3.4

Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

7.787.421

4

Nhà làm việc cấp III - 04 tầng

 

 

 

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

7.894.255

5

Nhà làm việc cấp III - 05 tầng và 01 tầng hầm

 

 

5.1

Nhà cấp III, 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

7.882.000

5.2

Nhà cấp III, 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

7.336.000

6

Nhà làm việc cấp III - 07 tầng

 

 

6.1

Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng, 01 tầng hầm, 01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Mái bằng bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

13.512.000

6.2

Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granit, Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

9.459.000

IV

NHÀ CHUNG CƯ

 

 

 

Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (bê tông cốt thép); tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Lát nền gạch Ceramic. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng:

 

 

1

Số tầng ≤ 7 tầng

đồng/m2 sàn

6.493.620

V

KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ

 

 

1

Khách sạn 04 tầng trở lên

đồng/m2 sàn

9.167.955

2

Khách sạn 03 tầng

đồng/m2 sàn

8.334.505

3

Khách sạn 02 tầng

đồng/m2 sàn

6.377.902

4

Khách sạn 01 tầng

đồng/m2 sàn

5.522.370

5

Nhà nghỉ

đồng/m2 sàn

4.417.896

VI

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ

 

 

 

Nhà cấp III, kết cấu chịu lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn màu, trần thạch cao.

đồng/m2 sàn

4.302.547

 (Mức giá trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)

2. Bảng hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ so với giá quy định tại mục 1 nêu trên:

STT

Khu vực

Nhà ở

Nhà kho

Nhà làm việc

Khách sạn và nhà nghỉ

Trung tâm thương mại

1

Huyện Cư M'gar

0,926

0,948

0,926

0,926

0,929

2

Huyện Ea Kar

0,926

0,914

0,945

0,945

0,920

3

Huyện M’Drắk

0,956

0,948

0,933

0,933

0,921

4

Huyện Krông Pắc

0,955

0,949

0,944

0,944

0,931

5

Thị xã Buôn Hồ

0,956

0,948

0,940

0,940

0,939

6

Huyện Buôn Đôn

0,956

0,908

0,927

0,927

0,920

7

Huyện Ea Súp

0,927

0,901

0,915

0,915

0,920

8

Huyện Krông Ana

0,940

0,901

0,932

0,932

0,928

9

Huyện Cư Kuin

0,957

0,932

0,925

0,925

0,908

10

Huyện Lắk

0,936

0,928

0,923

0,923

0,913

11

Huyện Krông Bông

0,927

0,925

0,926

0,926

0,912

12

Huyện Ea H'leo

0,947

0,924

0,930

0,930

0,923

13

Huyện Krông Năng

0,957

0,916

0,938

0,938

0,943

14

Huyện Krông Búk

0,901

0,931

0,926

0,926

0,915

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tài sản, vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá)

 

 

 

- Độ sâu h < 5 m

cái

3.313.000

 

- Độ sâu h < 10m

cái

6.617.000

 

- Độ sâu h < 13m

cái

7.940.000

 

- Độ sâu h < 16m

cái

9.929.000

 

- Độ sâu h < 19m

cái

15.127.000

 

- Độ sâu h < 22m

cái

17.642.000

 

- Độ sâu h < 25m

cái

20.166.000

 

- Độ sâu h < 28m

cái

22.691.000

 

- Độ sâu h < 31m

cái

25.205.000

 

- Độ sâu h < 34m

cái

27.730.000

 

- Độ sâu h < 37m

cái

30.244.000

 

- Độ sâu h < 40m

cái

32.769.000

 

- Độ sâu h < 43m

cái

35.294.000

 

- Độ sâu h < 46m

cái

37.808.000

 

- Độ sâu h < 49m

cái

40.333.000

 

- Độ sâu h < 52m

cái

42.858.000

 

- Độ sâu h < 55m

cái

45.372.000

 

- Độ sâu h < 58m

cái

47.897.000

a

Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

 

 

 

1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44

 

 

 

1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ số K=2,25

 

 

 

1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ số K=4

 

 

 

2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ số K=6,25

 

 

b

Giếng nước có xây thành:

 

 

 

- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

2.158.000

 

- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

2.873.000

 

- Có sân giếng được cộng thêm

cái

1.981.000

 

- Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm

cái

352.000

 

- Thành giếng không tô, trát được trừ đi

cái

900.000

c

Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø= 1m nhân với hệ số 0,81

 

 

d

Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm:

 

 

 

- Có đường kính Ø < 2m

m đá

764.000

 

- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m

m đá

1.720.000

đ

Trường hợp có ống buy được cộng thêm:

 

 

 

- Ống buy Ø=0,60m, L=1m

ống

1.286.000

 

- Ống buy Ø=0,80m, L=1m

ống

1.657.000

 

- Ống buy Ø=1,00m, L=1m

ống

2.028.000

 

- Ống buy Ø=1,20m, L=1m

ống

2.400.000

 

- Ống buy Ø=1,50m, L=1m

ống

2.960.000

2

Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau:

 

 

a

Đường kính Ø < 2m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

909.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

1.016.000

 

- Độ sâu h < 5,5m

m sâu

1.054.000

b

Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

2.047.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

2.288.000

 

- Độ sâu h < 5,5m

m sâu

2.374.000

3

Giếng khoan

 

 

a

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

505.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

586.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

680.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

781.000

b

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

645.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

739.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

845.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

971.000

4

Bể nước chứa nước

 

 

4.1

Thể tích bể V ≤ 2m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch

 

 

 

- Tường xây gạch ống, dày 10cm

m3 bể chứa

2.769.000

 

- Tường xây gạch ống, dày 20cm

m3 bể chứa

3.909.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3 bể chứa

7.780.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

1.133.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 mốp

409.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 10cm

m3 bể chứa

485.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3 bể chứa

1.021.000

4.2

Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3 bể chứa

2.673.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3 bể chứa

6.015.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

1.569.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 mốp

409.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3 bể chứa

761.000

4.3

Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3 bể chứa

1.861.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3 bể chứa

4.468.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

2.690.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 mốp

409.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3 bể chứa

460.000

4.4

Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3 bể chứa

1.543.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3 bể chứa

4.241.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

3.811.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 mốp

409.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3 bể chứa

377.000

5

Sân, vỉa hè có kết cấu:

 

 

a

Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm

m2 xây dựng

209.000

b

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2 xây dựng

210.600

c

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2 xây dựng

216.300

d

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2 xây dựng

93.000

e

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2 xây dựng

98.900

f

Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2 xây dựng

91.000

g

Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm

m2 xây dựng

288.000

h

Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm

m2 xây dựng

177.000

6

Tường rào

 

 

a

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.774.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

653.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

68.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

1.022.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

245.000

 

Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm

m dài

349.000

b

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.712.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

653.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

68.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

1.022.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

245.000

c

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.846.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

624.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

67.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

1.007.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

242.000

d

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m.

m dài

2.807.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Phần xây gạch không tô trát

m dài

221.000

 

Phần xây gạch không quét nước xi măng

m dài

25.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

342.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

82.000

e

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng:

m dài

 

 

Trụ xây gạch 300x300mm

m dài

694.000

 

Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm

m dài

593.000

 

Cọc sắt V 50x50x5mm

m dài

556.000

f

Tường dày 10cm và móng xây gạch cao bình quân 0,5m (Không lót móng, không tô trát), cọc sắt V50x50x5mm cao 1,2m, khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m, phía trên rào lưới B40

m dài

225.000

g

Trụ bê tông cốt thép, rào lưới B40, tường xây gạch, không lót móng

m dài

235.000

7

Trụ cổng xây gạch ống

 

 

a

Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m

 

 

 

Kích thước 40x40cm

cái

2.099.000

 

Kích thước 50x50cm

cái

2.575.000

 

Kích thước 60x60cm

cái

3.051.000

 

Kích thước 80x80cm

cái

3.657.000

b

Chiều cao trụ bình quân h > 2m

 

 

 

Kích thước 40x40cm

cái

2.451.000

 

Kích thước 60x60cm

cái

4.347.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Trụ ốp đá Granít

1 mốp

1.155.000

 

Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm

1 mốp

264.000

 

Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm

1 mốp

326.000

 

Trụ ốp gạch trang trí 6,5x25cm

1 mốp

330.000

 

Sơn nước, có bả Matit

1 msơn

126.000

 

Sơn nước, không bả Matit

1 msơn

50.000

 

Trụ có thiết kế mái bằng khung sắt, lợp ngói

1 m2 mái

614.282

8

Thiết bị khí sinh học (Biogas)

 

 

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3

cái

15.257.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3

cái

25.178.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3

cái

31.255.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3

cái

36.583.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3

cái

42.514.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3

cái

52.528.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3

cái

61.377.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3

cái

69.419.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 38,5m3

cái

84.729.000

9

Chuồng heo

 

 

9.1

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.126.000

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.241.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.108.000

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.309.500

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.423.900

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.288.800

9.2

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.161.200

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.276.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.143.200

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.345.200

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.456.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.324.000

9.3

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía.

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.058.100

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.176.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

983.200

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.181.600

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.298.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.105.200

9.4

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.003.100

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.133.400

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

993.800

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.125.100

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.255.500

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.115.800

9.5

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

1.379.900

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.488.000

9.6

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

1.047.000

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.181.700

9.7

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

981.100

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.115.700

10

Chuồng bò:

 

 

a

Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

621.200

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

747.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

581.100

b

Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

710.500

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

832.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

694.700

11

Mái che:

 

 

a

Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

478.200

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

460.500

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

560.100

b

Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, Mái lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

684.300

c

Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

666.600

d

Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

697.200

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

679.500

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.226.200

e

Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

590.000

 

Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền

 

 

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2 xây dựng

210.600

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2 xây dựng

216.300

 

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2 xây dựng

93.000

 

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2 xây dựng

98.900

12

Nhà ở tạm

 

 

a

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.483.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.451.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.790.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

1.133.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

989.000

b

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

m2 sàn

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.486.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.426.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.765.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

1.108.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

964.000

c

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.373.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.312.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.651.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

994.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

851.000

d

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.452.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.394.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.731.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

1.087.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

943.000

e

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.338.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.280.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.617.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

973.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

830.000

f

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.452.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.394.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.731.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

1.087.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

943.000

g

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.338.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.280.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.617.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

973.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

830.000

h

Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:

m2 sàn

61.000

13

Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại

 

 

13.1

Nhà vệ sinh

 

 

a

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:

m2 xây dựng

2.906.000

 

Được cộng thêm trong các trường hợp sau:

 

 

 

- Nền lát gạch 20x20cm và 25x25cm, vữa xi măng M50

m2 lát nền

217.000

 

- Nền lát gạch 30x30cm, vữa xi măng M50

m2 lát nền

276.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50

m2 ốp tường

277.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa xi măng M50

m2 ốp tường

262.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa xi măng M50

m2 ốp tường

298.000

b

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa.

mxây dựng

5.491.000

 

- Nền lát gạch 30x30cm, vữa xi măng M50

m2 lát nền

164.658

 

- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50

m2 ốp tường

277.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa xi măng M50

m2 ốp tường

262.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa xi măng M50

m2 ốp tường

298.000

13.2

Giếng thấm (hầm rút)

 

 

 

Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng)

1 m3 đất đào

843.000

 

Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm

cái

1.562.000

 

Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng)

1 m3 đất đào

544.000

 

Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm

cái

1.783.000

13.3

Bể tự hoại

 

 

 

Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể

cái

23.014.000

14

Đào ao

m3 ao

31.000

15

Mộ xây:

 

 

a

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ

m2 xây dựng

2.478.000

b

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2 xây dựng

3.295.000

c

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2 xây dựng

3.833.000

d

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2 xây dựng

6.273.000

16

Mộ đất

cái

3.372.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 18/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/06/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/06/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản