- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 15Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2023/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 12 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm 2023, Báo cáo số 138/BC-SXD ngày 20 tháng 4 năm 2023 và Báo cáo số 225/BC-SXD ngày 09 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm:
1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục I, cụ thể:
a) Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột theo mục 1 Phụ lục I.
b) Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ được xác định bằng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trong Bảng giá tại mục 1 Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của mỗi huyện, thị xã theo bảng hệ số quy định tại mục 2 Phụ lục I.
2. Bảng giá xây dựng mới vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục II.
(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ để xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước;
2. Làm căn cứ để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
3. Làm căn cứ để xác định lệ phí trước bạ đối với nhà, công trình xây dựng và xác định các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
4. Làm căn cứ để xác định giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của nhà nước;
5. Làm căn cứ để định giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác xét xử và thi hành án.
Điều 3. Xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không có trong Bảng giá quy định tại
1. Đối với nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không có trong Bảng giá kèm theo Quyết định này thì xác định theo suất chi phí xây dựng có quy đổi về địa điểm tính toán theo hệ số vùng (Đắk Lắk áp dụng hệ số vùng 4) trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ Xây dựng công bố hằng năm và áp dụng chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố để quy đổi suất chi phí xây dựng về thời điểm xác định giá xây dựng mới.
2. Trường hợp không xác định được theo quy định nêu trên thì tùy thuộc tính chất của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra hiện trạng, căn cứ hồ sơ hoàn công, văn bản xác nhận hoàn thành công trình, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự toán giá xây dựng mới (trường hợp không có hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán) để xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc. Trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp xác định giá nhà phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất: Chủ đầu tư, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thẩm định dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thời điểm lập phương án bồi thường đồng thời đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với trường hợp xác định giá nhà, công trình để tính lệ phí trước bạ: Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
c) Đối với trường hợp xác định giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ để Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước xác định giá bán nhà: Các cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở để làm căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ.
3. Đối với trường hợp nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không có quy định trong Bảng giá nêu tại
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ biến động giá trên thị trường và sự thay đổi định mức dự toán do Bộ Xây dựng ban hành, Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
STT | Kết cấu chính của nhà | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
|
| ||
|
| ||
| Nhà ở 1 tầng không có gác lửng, chiều cao nhà từ cos 0.0 tính đến trần 3,3m (không kể chiều cao mái đã tính trong đơn giá) | ||
1.1 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.501.889 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.483.026 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.549.858 |
1.2 | Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.074.111 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.055.248 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.122.080 |
1.3 | Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.020.441 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.001.579 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.068.411 |
1.4 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.259.804 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.240.941 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.307.774 |
1.5 | Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 2.458.000 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 2.288.000 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 2.623.000 |
1.6 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.532.031 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.513.169 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.580.001 |
| Trường hợp nhà không có gác lửng có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã tính trong giá nhà) thì được điều chỉnh hệ số như sau: | ||
| Chiều cao nhà < 3,3m: K=0,95 |
|
|
| Chiều cao nhà > 3,3m đến ≤ 3,6m: K=1,03 |
|
|
| Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4m: K=1,05 |
|
|
| Chiều cao nhà > 4m đến ≤ 4,5m: K=1,1 |
|
|
| Chiều cao nhà > 4,5m: K=1,15 |
|
|
| Nhà ở 1 tầng có gác lửng, nhà mái thái, nhà mái bằng | ||
1.7 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 4.083.592 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.938.259 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 4.229.829 |
| (Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ) |
|
|
1.8 | Móng xây đá hộc, cột dầm bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn gác lửng bằng bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 4.168.265 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 4.149.598 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 4.215.738 |
| (Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn gác lửng bằng bê tông cốt thép) |
|
|
1.9 | Móng bê tông cốt thép, hệ thống khung chịu lực bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit, sơn nước. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu Mái Thái) | đồng/m2 sàn | 4.834.692 |
1.10 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả ma tít, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần: |
|
|
| (Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ bê tông) |
|
|
| Trần tôn lạnh | đồng/m2 sàn | 4.174.582 |
| Trần nhựa lambris | đồng/m2 sàn | 4.063.442 |
1.11 | Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch | đồng/m2 sàn | 5.095.817 |
|
| ||
2.1 | Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
| Mái bằng (Mái bê tông cốt thép) | đồng/m2 sàn | 4.574.728 |
| Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 4.354.854 |
| Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 4.307.359 |
| Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 4.402.275 |
2.2 | Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang | đồng/m2 sàn | 1.631.000 |
2.3 | Nhà ở 02 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
| - Trần ván ép | đồng/m2 sàn | 2.657.239 |
| - Trần nhựa | đồng/m2 sàn | 2.752.669 |
| - Trần nhựa ván ép | đồng/m2 sàn | 2.704.954 |
2.4 | Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
| - Trần ván ép | đồng/m2 sàn | 3.505.286 |
| - Trần nhựa | đồng/m2 sàn | 3.601.829 |
| - Trần nhựa ván ép | đồng/m2 sàn | 3.553.557 |
2.5 | Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
| - Trần ván ép | đồng/m2 sàn | 2.173.000 |
| - Trần nhựa | đồng/m2 sàn | 2.304.000 |
| - Trần nhựa ván ép | đồng/m2 sàn | 2.238.500 |
|
| ||
3.1 | Cộng thêm: |
|
|
| Lát gạch hoa 200x200 | đồng/m2 sàn | 91.000 |
| Lát gạch Cêramíc 300x300 | đồng/m2 sàn | 272.000 |
| Lát gạch Cêramíc 400x400 | đồng/m2 sàn | 279.000 |
| Lát gạch Cêramíc 500x500 | đồng/m2 sàn | 382.000 |
| Lát gạch Cêramíc 600x600 | đồng/m2 sàn | 446.000 |
| Lát gạch Cêramíc 800x800 | đồng/m2 sàn | 524.000 |
| Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát) | đồng/m2 | 1.311.000 |
| Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV | đồng/m2 sàn | 48.000 |
| Đóng trần ván đối với nhà sàn dân tộc (tính theo diện tích đóng trần) | đồng/m2 | 534.000 |
| Sơn tường (không bả matít) | đồng/m2 sàn | 193.000 |
| Sơn tường có bả matít | đồng/m2 sàn | 220.000 |
| Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm | đồng/m2 sàn | 85.000 |
| Tường lát gạch hoa | đồng/m2 sàn | 242.000 |
| Tường lát gạch Ceramic | đồng/m2 sàn | 427.000 |
| Tường lát đá Granit tự nhiên | đồng/m2 sàn | 1.458.000 |
| Tường ốp lamri gỗ nhóm III | đồng/m2 sàn | 1.555.000 |
| Tường ốp lamri gỗ nhóm IV | đồng/m2 sàn | 1.168.000 |
| Tường ốp lamri gỗ ép, gỗ công nghiệp | đồng/m2 sàn | 517.000 |
| Sử dụng cửa: |
|
|
| Cửa cuốn công nghệ Đức | đồng/m2cửa | 1.472.000 |
| Cửa cuốn công nghệ Úc | đồng/m2cửa | 810.000 |
| Cửa cuốn công nghệ Đài Loan | đồng/m2cửa | 718.000 |
| Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II | đồng/m2cửa | 464.000 |
| Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III | đồng/m2cửa | 290.000 |
| Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật | đồng/m2cửa | 854.000 |
3.2 | Trừ đi: |
|
|
| Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván | đồng/m2 sàn | 486.000 |
| Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván | đồng/m2 sàn | 225.000 |
| Đóng trần tôn lạnh thay trần ván | đồng/m2 sàn | 217.000 |
| Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván | đồng/m2 sàn | 135.000 |
| Sử dụng cửa: |
|
|
| Cửa kéo bằng công nghệ Đức | đồng/m2cửa | 244.000 |
| Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan | đồng/m2cửa | 580.000 |
| Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính | đồng/m2cửa | 58.000 |
3.3 | Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng. | đồng/m2 sàn |
|
|
| ||
| Nhà cấp III, Móng cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Ceramic 400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn nước. | đồng/m2 sàn | 5.791.241 |
|
| ||
| Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng bê tông cốt thép. Toàn nhà bả matít, sơn nước. | đồng/m2 sàn | 9.587.000 |
|
| ||
6.1 | Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
| Mái lợp tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 2.660.000 |
| Mái lợp ngói 22v/m2 | đồng/m2 sàn | 2.737.000 |
6.2 | Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
| Mái lợp tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 2.036.000 |
| Mái lợp ngói 22v/m2 | đồng/m2 sàn | 2.396.000 |
6.3 | Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
| Mái lợp tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 1.882.000 |
| Mái lợp ngói 22v/m2 | đồng/m2 sàn | 2.242.000 |
6.4 | Công thêm |
|
|
6.4.1 | Lát gạch hoa 200x200 | đồng/m2 sàn | 91.000 |
6.4.2 | Lát gạch Cêramíc 300x300 | đồng/m2 sàn | 272.000 |
6.4.3 | Lát gạch Cêramíc 400x400 | đồng/m2 sàn | 279.000 |
6.4.4 | Lát gạch Cêramíc 500x500 | đồng/m2 sàn | 382.000 |
6.4.5 | Lát gạch Cêramíc 600x600 | đồng/m2 sàn | 446.000 |
6.4.6 | Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát) | đồng/m2 | 1.311.000 |
6.4.7 | Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV | đồng/m2 sàn | 48.000 |
| Sử dụng cửa: |
|
|
6.4.8 | Cửa cuốn công nghệ Đức | đồng/m2cửa | 1.472.000 |
6.4.9 | Cửa cuốn công nghệ Úc | đồng/m2cửa | 810.000 |
6.4.10 | Cửa cuốn công nghệ Đài Loan | đồng/m2cửa | 718.000 |
6.4.11 | Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II | đồng/m2cửa | 464.000 |
6.4.12 | Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III | đồng/m2cửa | 290.000 |
6.4.13 | Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật | đồng/m2cửa | 854.000 |
6.5 | Trừ đi: |
|
|
6.5.1 | Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván | đồng/m2 sàn | 486.000 |
6.5.2 | Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván | đồng/m2 sàn | 225.000 |
6.5.3 | Đóng trần tôn lạnh thay trần ván | đồng/m2 sàn | 217.000 |
6.5.4 | Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván | đồng/m2 sàn | 135.000 |
| Sử dụng cửa: |
|
|
6.5.5 | Cửa kéo bằng công nghệ Đức | đồng/m2cửa | 244.000 |
6.5.6 | Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan | đồng/m2cửa | 580.000 |
6.5.7 | Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính | đồng/m2cửa | 58.000 |
|
| ||
1 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. | đồng/m2 sàn | 3.381.811 |
2 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. | đồng/m2 sàn | 3.264.189 |
3 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50, vì kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Nền láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. | đồng/m2 sàn | 3.357.695 |
4 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. | đồng/m2 sàn | 3.315.239 |
5 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng vữa xi măng mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. | đồng/m2 sàn | 3.860.419 |
|
| ||
|
| ||
1.1 | Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 5.046.182 |
1.2 | Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni | đồng/m2 sàn | 328.570 |
| Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 111.041 |
| Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 133.249 |
| Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 222.082 |
| Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 210.978 |
| Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 268.719 |
| Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 333.123 |
| Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm | đồng/m2 sàn | 66.509 |
| Mái lợp bằng ngói 22viên/m2 | đồng/m2 sàn | 32.000 |
| Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2 | đồng/m2 sàn | 71.355 |
| Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc | đồng/m2 sàn | 8.384 |
| Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc | đồng/m2 sàn | 13.897 |
| Bả tường Ma tít và Sơn nước | đồng/m2 sàn | 161.572 |
1.3 | Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Đóng trần tấm nhựa Lambris | đồng/m2 sàn | 47.361 |
|
| ||
2.1 | Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 5.798.378 |
2.2 | Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni | đồng/m2 sàn | 189.000 |
| Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 111.808 |
| Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXN mác 50 | đồng/m2 sàn | 142.233 |
| Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 232.328 |
| Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 241.256 |
| Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 263.561 |
| Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 351.506 |
| Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm | đồng/m2 sàn | 45.990 |
| Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 | đồng/m2 sàn | 66.963 |
| Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc | đồng/m2 sàn | 25.000 |
| Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc | đồng/m2 sàn | 50.000 |
| Bả tường Ma tít và Sơn nước | đồng/m2 sàn | 199.000 |
2.3 | Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Đóng trần tấm nhựa Lambris | đồng/m2 sàn | 23.000 |
|
| ||
3.1 | Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 7.787.421 |
3.2 | Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni | đồng/m2 sàn | 229.230 |
| Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 97.659 |
| Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 122.490 |
| Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 244.146 |
| Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 268.561 |
| Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 285.810 |
| Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50 | đồng/m2 sàn | 347.055 |
| Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm | đồng/m2 sàn | 58.430 |
| Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 | đồng/m2 sàn | 64.273 |
| Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc | đồng/m2 sàn | 15.000 |
| Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc | đồng/m2 sàn | 22.000 |
| Bả tường Ma tít và Sơn nước | đồng/m2 sàn | 175.000 |
3.3 | Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Đóng trần tấm nhựa Lambris | đồng/m2 sàn | 25.000 |
3.4 | Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 7.787.421 |
|
| ||
| Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 7.894.255 |
|
| ||
5.1 | Nhà cấp III, 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 7.882.000 |
5.2 | Nhà cấp III, 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 7.336.000 |
|
| ||
6.1 | Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng, 01 tầng hầm, 01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Mái bằng bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 13.512.000 |
6.2 | Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granit, Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước | đồng/m2 sàn | 9.459.000 |
|
| ||
| Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (bê tông cốt thép); tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Lát nền gạch Ceramic. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng: |
|
|
1 | Số tầng ≤ 7 tầng | đồng/m2 sàn | 6.493.620 |
|
| ||
1 | Khách sạn 04 tầng trở lên | đồng/m2 sàn | 9.167.955 |
2 | Khách sạn 03 tầng | đồng/m2 sàn | 8.334.505 |
3 | Khách sạn 02 tầng | đồng/m2 sàn | 6.377.902 |
4 | Khách sạn 01 tầng | đồng/m2 sàn | 5.522.370 |
5 | Nhà nghỉ | đồng/m2 sàn | 4.417.896 |
|
| ||
| Nhà cấp III, kết cấu chịu lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn màu, trần thạch cao. | đồng/m2 sàn | 4.302.547 |
(Mức giá trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)
2. Bảng hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ so với giá quy định tại mục 1 nêu trên:
STT | Khu vực | Nhà ở | Nhà kho | Nhà làm việc | Khách sạn và nhà nghỉ | Trung tâm thương mại |
1 | Huyện Cư M'gar | 0,926 | 0,948 | 0,926 | 0,926 | 0,929 |
2 | Huyện Ea Kar | 0,926 | 0,914 | 0,945 | 0,945 | 0,920 |
3 | Huyện M’Drắk | 0,956 | 0,948 | 0,933 | 0,933 | 0,921 |
4 | Huyện Krông Pắc | 0,955 | 0,949 | 0,944 | 0,944 | 0,931 |
5 | Thị xã Buôn Hồ | 0,956 | 0,948 | 0,940 | 0,940 | 0,939 |
6 | Huyện Buôn Đôn | 0,956 | 0,908 | 0,927 | 0,927 | 0,920 |
7 | Huyện Ea Súp | 0,927 | 0,901 | 0,915 | 0,915 | 0,920 |
8 | Huyện Krông Ana | 0,940 | 0,901 | 0,932 | 0,932 | 0,928 |
9 | Huyện Cư Kuin | 0,957 | 0,932 | 0,925 | 0,925 | 0,908 |
10 | Huyện Lắk | 0,936 | 0,928 | 0,923 | 0,923 | 0,913 |
11 | Huyện Krông Bông | 0,927 | 0,925 | 0,926 | 0,926 | 0,912 |
12 | Huyện Ea H'leo | 0,947 | 0,924 | 0,930 | 0,930 | 0,923 |
13 | Huyện Krông Năng | 0,957 | 0,916 | 0,938 | 0,938 | 0,943 |
14 | Huyện Krông Búk | 0,901 | 0,931 | 0,926 | 0,926 | 0,915 |
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tài sản, vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá) |
|
|
| - Độ sâu h < 5 m | cái | 3.313.000 |
| - Độ sâu h < 10m | cái | 6.617.000 |
| - Độ sâu h < 13m | cái | 7.940.000 |
| - Độ sâu h < 16m | cái | 9.929.000 |
| - Độ sâu h < 19m | cái | 15.127.000 |
| - Độ sâu h < 22m | cái | 17.642.000 |
| - Độ sâu h < 25m | cái | 20.166.000 |
| - Độ sâu h < 28m | cái | 22.691.000 |
| - Độ sâu h < 31m | cái | 25.205.000 |
| - Độ sâu h < 34m | cái | 27.730.000 |
| - Độ sâu h < 37m | cái | 30.244.000 |
| - Độ sâu h < 40m | cái | 32.769.000 |
| - Độ sâu h < 43m | cái | 35.294.000 |
| - Độ sâu h < 46m | cái | 37.808.000 |
| - Độ sâu h < 49m | cái | 40.333.000 |
| - Độ sâu h < 52m | cái | 42.858.000 |
| - Độ sâu h < 55m | cái | 45.372.000 |
| - Độ sâu h < 58m | cái | 47.897.000 |
a | Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau: |
|
|
| 1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44 |
|
|
| 1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ số K=2,25 |
|
|
| 1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ số K=4 |
|
|
| 2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ số K=6,25 |
|
|
b | Giếng nước có xây thành: |
|
|
| - Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm | cái | 2.158.000 |
| - Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm | cái | 2.873.000 |
| - Có sân giếng được cộng thêm | cái | 1.981.000 |
| - Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm | cái | 352.000 |
| - Thành giếng không tô, trát được trừ đi | cái | 900.000 |
c | Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø= 1m nhân với hệ số 0,81 |
|
|
d | Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm: |
|
|
| - Có đường kính Ø < 2m | m đá | 764.000 |
| - Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m | m đá | 1.720.000 |
đ | Trường hợp có ống buy được cộng thêm: |
|
|
| - Ống buy Ø=0,60m, L=1m | ống | 1.286.000 |
| - Ống buy Ø=0,80m, L=1m | ống | 1.657.000 |
| - Ống buy Ø=1,00m, L=1m | ống | 2.028.000 |
| - Ống buy Ø=1,20m, L=1m | ống | 2.400.000 |
| - Ống buy Ø=1,50m, L=1m | ống | 2.960.000 |
2 | Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau: |
|
|
a | Đường kính Ø < 2m: |
|
|
| - Độ sâu h < 3,5m | m sâu | 909.000 |
| - Độ sâu h < 4,5m | m sâu | 1.016.000 |
| - Độ sâu h < 5,5m | m sâu | 1.054.000 |
b | Đường kính 2m ≤ Ø < 3m: |
|
|
| - Độ sâu h < 3,5m | m sâu | 2.047.000 |
| - Độ sâu h < 4,5m | m sâu | 2.288.000 |
| - Độ sâu h < 5,5m | m sâu | 2.374.000 |
3 | Giếng khoan |
|
|
a | Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III |
|
|
| - Độ sâu khoan h ≤ 50m | m sâu | 505.000 |
| - Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m | m sâu | 586.000 |
| - Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m | m sâu | 680.000 |
| - Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m | m sâu | 781.000 |
b | Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III |
|
|
| - Độ sâu khoan h ≤ 50m | m sâu | 645.000 |
| - Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m | m sâu | 739.000 |
| - Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m | m sâu | 845.000 |
| - Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m | m sâu | 971.000 |
4 | Bể nước chứa nước |
|
|
4.1 | Thể tích bể V ≤ 2m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch |
|
|
| - Tường xây gạch ống, dày 10cm | m3 bể chứa | 2.769.000 |
| - Tường xây gạch ống, dày 20cm | m3 bể chứa | 3.909.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 bể chứa | 7.780.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 1.133.000 |
| Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 409.000 |
| Tường xây gạch thẻ, dày 10cm | m3 bể chứa | 485.000 |
| Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 bể chứa | 1.021.000 |
4.2 | Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch ống dày 20cm | m3 bể chứa | 2.673.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 bể chứa | 6.015.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 1.569.000 |
| Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 409.000 |
| Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 bể chứa | 761.000 |
4.3 | Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch ống dày 20cm | m3 bể chứa | 1.861.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 bể chứa | 4.468.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 2.690.000 |
| Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 409.000 |
| Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 bể chứa | 460.000 |
4.4 | Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3 |
|
|
a | Bể xây bằng gạch ống dày 20cm | m3 bể chứa | 1.543.000 |
b | Bể đổ bê tông cốt thép | m3 bể chứa | 4.241.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy | cái | 3.811.000 |
| Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) | 1 m2 ốp | 409.000 |
| Tường xây gạch thẻ, dày 20cm | m3 bể chứa | 377.000 |
5 | Sân, vỉa hè có kết cấu: |
|
|
a | Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm | m2 xây dựng | 209.000 |
b | Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm | m2 xây dựng | 210.600 |
c | Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm | m2 xây dựng | 216.300 |
d | Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 xây dựng | 93.000 |
e | Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 xây dựng | 98.900 |
f | Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 xây dựng | 91.000 |
g | Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm | m2 xây dựng | 288.000 |
h | Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm | m2 xây dựng | 177.000 |
6 | Tường rào |
|
|
a | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. | m dài | 1.774.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Tường rào không tô trát | m dài | 653.000 |
| Tường rào không quét nước xi măng | m dài | 68.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 1.022.000 |
| Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 245.000 |
| Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm | m dài | 349.000 |
b | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. | m dài | 1.712.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Tường rào không tô trát | m dài | 653.000 |
| Tường rào không quét nước xi măng | m dài | 68.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 1.022.000 |
| Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 245.000 |
c | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. | m dài | 1.846.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Tường rào không tô trát | m dài | 624.000 |
| Tường rào không quét nước xi măng | m dài | 67.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 1.007.000 |
| Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 242.000 |
d | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m. | m dài | 2.807.000 |
| Trường hợp được trừ đi: |
|
|
| Phần xây gạch không tô trát | m dài | 221.000 |
| Phần xây gạch không quét nước xi măng | m dài | 25.000 |
| Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
| Tường rào có bả ma tít, sơn nước | m dài | 342.000 |
| Tường rào sơn nước, không bả ma tít | m dài | 82.000 |
e | Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng: | m dài |
|
| Trụ xây gạch 300x300mm | m dài | 694.000 |
| Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm | m dài | 593.000 |
| Cọc sắt V 50x50x5mm | m dài | 556.000 |
f | Tường dày 10cm và móng xây gạch cao bình quân 0,5m (Không lót móng, không tô trát), cọc sắt V50x50x5mm cao 1,2m, khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m, phía trên rào lưới B40 | m dài | 225.000 |
g | Trụ bê tông cốt thép, rào lưới B40, tường xây gạch, không lót móng | m dài | 235.000 |
7 | Trụ cổng xây gạch ống |
|
|
a | Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m |
|
|
| Kích thước 40x40cm | cái | 2.099.000 |
| Kích thước 50x50cm | cái | 2.575.000 |
| Kích thước 60x60cm | cái | 3.051.000 |
| Kích thước 80x80cm | cái | 3.657.000 |
b | Chiều cao trụ bình quân h > 2m |
|
|
| Kích thước 40x40cm | cái | 2.451.000 |
| Kích thước 60x60cm | cái | 4.347.000 |
c | Trường hợp được cộng thêm |
|
|
| Trụ ốp đá Granít | 1 m2 ốp | 1.155.000 |
| Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm | 1 m2 ốp | 264.000 |
| Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm | 1 m2 ốp | 326.000 |
| Trụ ốp gạch trang trí 6,5x25cm | 1 m2 ốp | 330.000 |
| Sơn nước, có bả Matit | 1 m2 sơn | 126.000 |
| Sơn nước, không bả Matit | 1 m2 sơn | 50.000 |
| Trụ có thiết kế mái bằng khung sắt, lợp ngói | 1 m2 mái | 614.282 |
8 | Thiết bị khí sinh học (Biogas) |
|
|
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3 | cái | 15.257.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3 | cái | 25.178.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3 | cái | 31.255.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3 | cái | 36.583.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3 | cái | 42.514.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3 | cái | 52.528.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3 | cái | 61.377.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3 | cái | 69.419.000 |
| Kiểu KT1, thể tích chứa V = 38,5m3 | cái | 84.729.000 |
9 | Chuồng heo |
|
|
9.1 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.126.000 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.241.600 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.108.000 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.309.500 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.423.900 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.288.800 |
9.2 | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.161.200 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.276.800 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.143.200 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.345.200 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.456.600 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.324.000 |
9.3 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.058.100 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.176.600 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 983.200 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.181.600 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.298.600 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.105.200 |
9.4 | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.003.100 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.133.400 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 993.800 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 1.125.100 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 1.255.500 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.115.800 |
9.5 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: | m2 xây dựng | 1.379.900 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: | m2 xây dựng | 1.488.000 |
9.6 | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc Ngói 22v/m2 |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: | m2 xây dựng | 1.047.000 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: | m2 xây dựng | 1.181.700 |
9.7 | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc Ngói 22v/m2 |
|
|
a | Tường xây gạch ống, dày 10cm: | m2 xây dựng | 981.100 |
b | Tường xây gạch ống, dày 20cm: | m2 xây dựng | 1.115.700 |
10 | Chuồng bò: |
|
|
a | Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 621.200 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 747.100 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 581.100 |
b | Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 710.500 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 832.800 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 694.700 |
11 | Mái che: |
|
|
a | Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 478.200 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 460.500 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 560.100 |
b | Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, Mái lợp tôn thiếc | m2 xây dựng | 684.300 |
c | Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 666.600 |
d | Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 xây dựng | 697.200 |
| - Ngói 22v/m2 | m2 xây dựng | 679.500 |
| - Tôn Fibrôciment | m2 xây dựng | 1.226.200 |
e | Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc | m2 xây dựng | 590.000 |
| Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền |
|
|
| Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm | m2 xây dựng | 210.600 |
| Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm | m2 xây dựng | 216.300 |
| Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 xây dựng | 93.000 |
| Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) | m2 xây dựng | 98.900 |
12 | Nhà ở tạm |
|
|
a | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.483.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.451.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.790.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 1.133.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 989.000 |
b | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: | m2 sàn |
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.486.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.426.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.765.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 1.108.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 964.000 |
c | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.373.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.312.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.651.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 994.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 851.000 |
d | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.452.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.394.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.731.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 1.087.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 943.000 |
e | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.338.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.280.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.617.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 973.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 830.000 |
f | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.452.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.394.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.731.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 1.087.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 943.000 |
g | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
| - Tôn thiếc | m2 sàn | 1.338.000 |
| - Tôn Fibrôximăng | m2 sàn | 1.280.000 |
| - Ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 1.617.000 |
| - Giấy dầu | m2 sàn | 973.000 |
| - Mái tranh | m2 sàn | 830.000 |
h | Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: | m2 sàn | 61.000 |
13 | Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại |
|
|
13.1 | Nhà vệ sinh |
|
|
a | Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô: | m2 xây dựng | 2.906.000 |
| Được cộng thêm trong các trường hợp sau: |
|
|
| - Nền lát gạch 20x20cm và 25x25cm, vữa xi măng M50 | m2 lát nền | 217.000 |
| - Nền lát gạch 30x30cm, vữa xi măng M50 | m2 lát nền | 276.000 |
| - Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50 | m2 ốp tường | 277.000 |
| - Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa xi măng M50 | m2 ốp tường | 262.000 |
| - Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa xi măng M50 | m2 ốp tường | 298.000 |
b | Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa. | m2 xây dựng | 5.491.000 |
| - Nền lát gạch 30x30cm, vữa xi măng M50 | m2 lát nền | 164.658 |
| - Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50 | m2 ốp tường | 277.000 |
| - Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa xi măng M50 | m2 ốp tường | 262.000 |
| - Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa xi măng M50 | m2 ốp tường | 298.000 |
13.2 | Giếng thấm (hầm rút) |
|
|
| Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) | 1 m3 đất đào | 843.000 |
| Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm | cái | 1.562.000 |
| Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) | 1 m3 đất đào | 544.000 |
| Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm | cái | 1.783.000 |
13.3 | Bể tự hoại |
|
|
| Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể | cái | 23.014.000 |
14 | Đào ao | m3 ao | 31.000 |
15 | Mộ xây: |
|
|
a | Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ | m2 xây dựng | 2.478.000 |
b | Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. | m2 xây dựng | 3.295.000 |
c | Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. | m2 xây dựng | 3.833.000 |
d | Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. | m2 xây dựng | 6.273.000 |
16 | Mộ đất | cái | 3.372.000 |
- 1Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở; công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới làm căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 05/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2023 đính chính Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 57/2023/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2023 thực hiện việc bảo tồn, chỉnh trang biệt thự cũ và công trình kiến trúc khác theo Chương trình 03-CTr/TU giai đoạn 2021-2025 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 05/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới để tính giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 15Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 16Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở; công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới làm căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 20Quyết định 05/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 21Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2023 đính chính Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 22Quyết định 57/2023/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 23Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2023 thực hiện việc bảo tồn, chỉnh trang biệt thự cũ và công trình kiến trúc khác theo Chương trình 03-CTr/TU giai đoạn 2021-2025 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 24Quyết định 05/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới để tính giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 18/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết