Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2020/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 03 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;

Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1801/TTr-SNN ngày 12 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NN (3).M45.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1 .Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển phải phù hợp với hạn ngạch số lượng Giấy phép khai thác thủy sản trên biển đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố.

2. Không phát triển và từng bước giảm dần số lượng tàu thuyền làm các nghề khai thác không thân thiện với nguồn lợi thủy sản như Nghề lưới Kéo; ưu tiên chuyển đổi sang các nghề khai thác thủy sản có tính chọn lọc cao như: Câu, Vây, Rê, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản góp phần phát triển nghề cá bền vững.

3. Công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển phải đảm bảo công khai, minh bạch đúng theo quy trình xét duyệt.

Chương II

TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN

Điều 3. Tiêu chí đóng mới

1. Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Nghệ An cấp đối với tổ chức; có đăng ký thường trú tại tỉnh Nghệ An đối với cá nhân.

2. Đăng ký nghề khai thác phù hợp với quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

3. Đối với đóng mới tàu cá có chiều dài lớn nhất (Lmax) từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật đóng mới tàu cá được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

4. Vật liệu vỏ tàu: Vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ.

Điều 4. Tiêu chí cải hoán

1. Tàu cá đã được đăng ký tại tỉnh Nghệ An.

2. Đối với tàu cá sau khi được cải hoán có chiều dài từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải hoán được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước khi thực hiện.

Điều 5. Tiêu chí thuê, mua

1. Theo quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 3 Quy định này.

2. Tàu cá thuê, mua đã được đăng ký, đăng kiểm theo quy định tại Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.

3. Tuổi vỏ tàu không quá 10 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm thuê, mua.

Điều 6. Các tiêu chí ưu tiên

Trường hợp các tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí nêu tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này nhiều hơn số lượng hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản thì xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:

Ưu tiên 1: Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, thuê, mua tàu thay thế đối với tàu cá đang hoạt động bị tai nạn, bị hư hỏng, chìm đắm buộc phải hủy bỏ tàu hoặc phá dỡ tàu cũ.

Ưu tiên 2: Theo thứ tự như sau:

1. Tàu đóng mới (Theo thứ tự: vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ);

2. Tàu cải hoán;

3. Tàu thuê, mua.

Ưu tiên 3: Tàu được đóng mới để thay thế có chiều dài lớn nhất (Lmax), công suất máy chính lớn hơn so với tàu được thay thế.

Ưu tiên 4: Theo thứ tự như sau:

1. Có tàu thuộc diện huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển, đảo;

2. Đã tham gia lực lượng xung kích cứu hộ, cứu nạn trên biển do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tổ chức;

3. Là tổ trưởng tổ hợp tác khai thác thủy sản, đội trưởng đội tàu khai thác, dịch vụ hậu cần thủy sản trên biển.

Ưu tiên 5: Thời điểm đăng ký theo thứ tự thời gian chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị cấp văn bản thủy sản trên biển.

Điều 7. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Chương V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, gửi Chi cục Thủy sản.

2. Trong thời gian 02 ngày làm việc Chi cục Thủy sản căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức xét duyệt hồ sơ, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp văn bản chấp thuận.

3. Trong thời gian 01 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp văn bản chấp thuận và chuyển kết quả về Chi cục Thủy sản theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 57 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.

4. Tổ chức, cá nhân nhận văn bản chấp thuận tại Chi cục Thủy sản.

5. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

Điều 8. Hiệu lực của văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

1. Sau 12 tháng kể từ ngày cấp, nếu tổ chức, cá nhân không triển khai đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thì văn bản chấp thuận sẽ hết hiệu lực. Trong trường này, tổ chức, cá nhân vẫn còn nhu cầu đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển thì thực hiện quy trình cấp văn bản chấp thuận theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

2. Trường hợp văn bản chấp thuận đang còn hiệu lực mà bị mất, rách, hư hỏng thì tổ chức, cá nhân được cấp lại văn bản chấp thuận. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại văn bản chấp thuận phải có tờ khai đề nghị cấp lại (Có mẫu tờ khai kèm theo Quy định này) gửi Chi cục Thủy sản. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp lại, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp lại văn bản chấp thuận và trả kết quả về Chi cục Thủy sản theo đúng quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo đúng nội dung của Quy định này.

2. Tổ chức triển khai, thực hiện công tác thẩm định, cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.

3. Tham mưu UBND tỉnh công bố hạn ngạch cấp Giấy phép khai thác thủy sản trên biển trên cơ sở phân bổ hạn ngạch Giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của UBND tỉnh.

4. Tổng hợp, báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan

1. Trong phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các văn bản liên quan.

2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Chỉ đạo các Đồn Biên phòng tổ chức tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên các vùng nước thuộc khu vực quản lý đối với tàu cá, phối hợp với các đơn vị có liên quan ngăn chặn, xử lý kịp thời việc tàu cá phát sinh không đúng quy định.

Điều 11. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn để biết và thực hiện.

2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành liên quan trong việc quản lý tàu cá theo quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

Chỉ được thực hiện đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và phải thực hiện đúng các nội dung đã được chấp thuận.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............, ngày .... tháng .... năm ....

TỜ KHAI CẤP LẠI VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN/THUÊ/MUA TÀU CÁ

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Họ tên người đứng khai: ...............................................................................................................

Thường trú tại: ...............................................................................................................................

Số CMND/Căn cước công dân số: ................................................................................................

Ngày cấp: ..........................................................; nơi cấp: .............................................................

Đề nghị cấp lại văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá với nội dung sau:

Số văn bản chấp thuận: .........................................................................................;

Ngày tháng cấp: .....................................................................................................;

Lý do cấp lại: ..................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan nội dung đề nghị là đúng và chấp hành các quy định về đăng kiểm, đăng ký tàu cá./.

 

 

ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
(Ký tên và đóng dấu (nếu có))

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 18/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/07/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản