- 1Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3773/TTr-TNMT-PC ngày 26 tháng 4 năm 2016; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1981/STP-VB ngày 01 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân và mục đích áp dụng hạn mức như sau:
1. Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.
b) Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.
c) Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.
d) Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
2. Hạn mức đất ở quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng cho các mục đích sau:
a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở.
b) Xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
- Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở;
- Cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở;
- Cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;
- Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thu thuế sử dụng đất ở.
c) Bồi thường, hỗ trợ về đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
d) Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao.
Điều 2. Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao
1. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại
b) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại
2. Việc xác định diện tích đất ở có vườn, ao đối với các trường hợp còn lại căn cứ theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5, và 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 và Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 3. Hạn mức đất ở áp dụng hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996; Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 và Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 200m2/hộ.
2. Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 250m2/hộ.
3. Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 300m2/hộ.
4. Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 400m2/hộ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Quyết định số 3857/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 về đính chính Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3857/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 70/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, đính chính Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, đính chính Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 18/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Văn Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 54 đến số 55
- Ngày hiệu lực: 26/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực