Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/QĐ-UBND

An Giang, ngày 16 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH 18/2013/QĐ-UBND NGÀY 05/6/2013 QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔTÔ HAI BÁNH, XE MÔTÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

n cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 06 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 04 năm 2010 về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 260/TTr-QLVT ngày 14 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

1. Sửa đổi trích yếu Quyết định thành:

“Ban hành Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang”

2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 và những nội dung Quy định về mô tô ba bánh.

3. Sửa đổi một số nội dung tại quy định:

a) Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 3:

- Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Xe gắn máy là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ và khi tắt máy thì đạp xe đi được”.

- Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3  trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 400 ki-lô-gam”.

b) Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Xe thô sơ phải đảm bảo quy định về điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động tại Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động đối với xe thô sơ trên địa bàn tỉnh An Giang”

c) Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Các hoạt động đón, trả hành khách và hàng hóa phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
-
Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tnh;
- Báo AG, Đài PTTH AG;
- LĐ VP UBND tnh, P.KT;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: HCTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 18/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Võ Anh Kiệt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản