Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1739/TTr-STC ngày 04 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định này được dùng để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
2. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà;
3. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự;
4. Tính lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Xây dựng phối hợp cùng Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng có biến động (tăng hoặc giảm) từ 20% trở lên.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế cho Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: 1.000 đồng
Số TT | Loại nhà và kết cấu chính | ĐVT | Đơn giá |
A | ĐƠN GIÁ NHÀ THÔNG DỤNG |
|
|
I | NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG BAO CHE, NGĂN PHÒNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bêtông | ’’ | 3.160 |
2 | ” mái ngói | ’’ | 2.330 |
3 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.070 |
4 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.030 |
5 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.960 |
6 | ” mái lá | ’’ | 1.730 |
7 | Nền lát gạch bông, mái bêtông | ’’ | 3.110 |
8 | ” mái ngói | ’’ | 2.280 |
9 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.020 |
10 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.980 |
11 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.910 |
12 | ” mái lá | ’’ | 1.680 |
13 | Nền láng xi măng, mái bêtông | ’’ | 3.060 |
14 | ” mái ngói | ’’ | 2.230 |
15 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.970 |
16 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.930 |
17 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.860 |
18 | ” mái lá | ’’ | 1.630 |
19 | Nền lát gạch tàu, mái bêtông | ’’ | 3.020 |
20 | ” mái ngói | ’’ | 2.190 |
21 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.930 |
22 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.890 |
23 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.820 |
24 | ” mái lá | ’’ | 1.590 |
25 | Nền đất, mái bêtông | ’’ | 2.970 |
26 | ” mái ngói | ’’ | 2.140 |
27 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.880 |
28 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.840 |
29 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.770 |
30 | ” mái lá | ’’ | 1.540 |
31 | Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại. | ’’ |
|
II | NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, CỘT GẠCH, TƯỜNG NGĂN, TƯỜNG BAO CHE XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic , mái ngói | ’’ | 1.630 |
2 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.380 |
3 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.340 |
4 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.290 |
5 | ” mái lá | ’’ | 1.050 |
6 | Nền lát gạch bông, mái ngói | ’’ | 1.580 |
7 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.330 |
8 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.290 |
9 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.240 |
10 | ” mái lá | ’’ | 1.000 |
11 | Nền láng xi măng, mái ngói | ’’ | 1.530 |
12 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.280 |
13 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.240 |
14 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.190 |
15 | ” mái lá | ’’ | 950 |
16 | Nền lát gạch tàu, mái ngói | ’’ | 1.490 |
17 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.240 |
18 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.200 |
19 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.150 |
20 | ” mái lá | ’’ | 910 |
21 | Nền đất, mái ngói | ’’ | 1.440 |
22 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.190 |
23 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.150 |
24 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 1.100 |
25 | ” mái lá | ’’ | 860 |
26 | Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại. | ’’ |
|
III | NHÀ HAI TẦNG: MÓNG, KHUNG, SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bêtông. | ’’ | 3.840 |
2 | ” mái ngói | ’’ | 3.080 |
3 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.670 |
4 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.630 |
5 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.580 |
6 | Nền lát gạch bông, mái bêtông | ’’ | 3.790 |
7 | ” mái ngói | ’’ | 3.030 |
8 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.620 |
9 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.580 |
10 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.530 |
11 | Nền láng xi măng, mái bêtông | ’’ | 3.740 |
12 | ” mái ngói | ’’ | 2.980 |
13 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.570 |
14 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.530 |
15 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.480 |
16 | Nền lát gạch tàu, mái bêtông | ’’ | 3.700 |
17 | ” mái ngói | ’’ | 2.940 |
18 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.530 |
19 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.490 |
20 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.440 |
21 | Nhà có ban công bêtông cốt thép, sàn giả bêtông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại. | ’’ |
|
IV | NHÀ BA TẦNG: MÓNG, KHUNG, SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bêtông. | ’’ | 3.770 |
2 | ” mái ngói | ’’ | 3.040 |
3 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.640 |
4 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.600 |
5 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.540 |
6 | Nền lát gạch bông, mái bêtông | ’’ | 3.720 |
7 | ” mái ngói | ’’ | 2.990 |
8 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.590 |
9 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.550 |
10 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.490 |
11 | Nền láng xi măng, mái bêtông | ’’ | 3.670 |
12 | ” mái ngói | ’’ | 2.940 |
13 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.540 |
14 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.500 |
15 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.440 |
16 | Nền lót gạch tàu, mái bêtông | ’’ | 3.630 |
17 | ” mái ngói | ’’ | 2.900 |
18 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.500 |
19 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.460 |
20 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.400 |
21 | Nhà bốn tầng được tính bằng 0,95 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại. | ’’ |
|
22 | Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 0,9 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại. | ,, |
|
B | ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ |
|
|
I | NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bêtông | ’’ | 4.750 |
2 | ” mái ngói | ’’ | 3.900 |
3 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 3.380 |
4 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 3.330 |
II | NHÀ HAI TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bêtông | ’’ | 5.450 |
2 | ” mái ngói | ’’ | 4.550 |
3 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 3.980 |
4 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 3.930 |
III | NHÀ BA TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bêtông | ’’ | 5.350 |
2 | ” mái ngói | ’’ | 4.450 |
3 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 3.410 |
4 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 3.360 |
C | ĐƠN GIÁ NHÀ GỖ |
|
|
I | NHÀ MỘT TẦNG: KHUNG, CỘT; VÁCH GỖ, VÁCH XÂY GẠCH, TOL, LÁ, VÁN ÉP (GỖ TẠP CÁC LOẠI) KHÔNG TRẦN | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói | ’’ | 830 |
2 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 640 |
3 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 590 |
4 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 530 |
5 | ” mái lá | ’’ | 460 |
6 | Nền lát gạch bông, mái lợp ngói | ’’ | 780 |
7 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 590 |
8 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 540 |
9 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 480 |
10 | ” mái lá | ’’ | 410 |
11 | Nền láng xi măng, mái lợp ngói | ’’ | 730 |
12 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 540 |
13 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 490 |
14 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 430 |
15 | ” mái lá | ’’ | 360 |
16 | Nền lót gạch tàu, mái lợp ngói | ’’ | 690 |
17 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 500 |
18 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 450 |
19 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 390 |
20 | ” mái lá | ’’ | 320 |
21 | Nền đất, mái lợp ngói | ’’ | 640 |
22 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 450 |
23 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 400 |
24 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 340 |
25 | ” mái lá | ’’ | 270 |
II | NHÀ MỘT TẦNG: CỘT GỖ HOẶC BÊTÔNG ĐÚC SẴN, VÁCH GỖ HOẶC XÂY TƯỜNG (GỖ THAO LAO, CHÒ CHỈ, DẦU, SAO…), KHÔNG TRẦN | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói | ’’ | 1.670 |
2 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.270 |
3 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.170 |
4 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 1.070 |
5 | ” mái lá | ’’ | 910 |
6 | Nền lát gạch bông, mái lợp ngói | ’’ | 1.620 |
7 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.220 |
8 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.120 |
9 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 1.020 |
10 | ” mái lá | ’’ | 860 |
11 | Nền láng xi măng, mái lợp ngói | ’’ | 1.570 |
12 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.170 |
13 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.070 |
14 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 970 |
15 | ” mái lá | ’’ | 810 |
16 | Nền lót gạch tàu, mái lợp ngói | ’’ | 1.530 |
17 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.130 |
18 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 1.030 |
19 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 930 |
20 | ” mái lá | ’’ | 770 |
21 | Nền đất, mái lợp ngói | ’’ | 1.480 |
22 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 1.080 |
23 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 980 |
24 | ” mái tol fbrôximăng | ’’ | 880 |
25 | ” mái lá | ’’ | 720 |
III | NHÀ HAI TẦNG: KHUNG CỘT, VÁCH SÀN GỖ (GỖ CĂM XE, THAO LAO, CHÒ CHỈ, DẦU, SAO) CÓ TRẦN | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | ’’ | 3.400 |
2 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 3.000 |
3 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.950 |
4 | Nền lát gạch bông, mái ngói | ’’ | 3.350 |
5 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.950 |
6 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.900 |
7 | Nền láng xi măng, mái ngói | ’’ | 3.300 |
8 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.900 |
9 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.850 |
10 | Nền lát gạch tàu, mái lợp ngói | ’’ | 3.260 |
11 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.860 |
12 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.810 |
13 | Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên. | ’’ |
|
D | ĐƠN GIÁ NHÀ SÀN, NHÀ TẮM, NHÀVỆ SINH |
|
|
I | NHÀ SÀN: MÓNG, TRỤ, CỘT, SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, CÓ TRẦN | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | ’’ | 3.300 |
2 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.900 |
3 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.850 |
4 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.800 |
5 | ” mái lá | ’’ | 2.600 |
6 | Nền lát gạch bông, mái lợp ngói | ’’ | 3.250 |
7 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.850 |
8 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.800 |
9 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.750 |
10 | ” mái lá | ’’ | 2.550 |
11 | Nền láng xi măng, mái lợp ngói | ’’ | 3.200 |
12 | ” mái tol giả ngói | ’’ | 2.800 |
13 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 2.750 |
14 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 2.700 |
15 | ” mái lá | ’’ | 2.500 |
16 | Sàn gỗ bằng 80%; khung, trụ, cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại. | ’’ |
|
II | NHÀ TẮM, NHÀ VỆ SINH: KHUNG, CỘT BÊTÔNG | m2 XD |
|
1 | Nền láng xi măng, tường xây gạch | ’’ | 1.280 |
2 | Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch | ’’ | 1.400 |
3 | Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch | ’’ | 1.690 |
4 | Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá…) nền láng xi măng | cái | 900 |
5 | Hầm tự hoại thành xây gạch (chiều cao trung bình ≤ 1,5m) | m3 | 1.000 |
6 | Khung, cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cùng loại. | m3 |
|
7 | Trường hợp nhà vệ sinh nằm trong nhà thì chỉ tính hầm tự hoại (chiều cao hầm ≤ 1,5m). |
|
|
Đ | ĐƠN GIÁ NHÀ TIỀN CHẾ |
|
|
I | MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CỘT THÉP, VÁCH TƯỜNG XÂY GẠCH, KHÔNG TRẦN | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái tol giả ngói | ’’ | 960 |
2 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 920 |
3 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 880 |
4 | ” mái lợp lá | ’’ | 730 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tol giả ngói | ’’ | 910 |
6 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 870 |
7 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 830 |
8 | ” mái lợp lá | ’’ | 680 |
9 | Nền láng xi măng, mái tol giả ngói | ’’ | 860 |
10 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 820 |
11 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 780 |
12 | ” mái lợp lá | ’’ | 630 |
13 | Nền lát gạch tàu, mái tol giả ngói | ’’ | 820 |
14 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 780 |
15 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 740 |
16 | ” mái lợp lá | ’’ | 590 |
17 | Nền đất, mái tol giả ngói | ’’ | 770 |
18 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 730 |
19 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 690 |
20 | ” mái lợp lá | ’’ | 540 |
II | MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CỘT THÉP, VÁCH TOL, GỖ, KHÔNG TRẦN | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái tol giả ngói | ’’ | 690 |
2 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 650 |
3 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 610 |
4 | ” mái lợp lá | ’’ | 460 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tol giả ngói | ’’ | 640 |
6 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 600 |
7 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 560 |
8 | ” mái lợp lá | ’’ | 410 |
9 | Nền láng xi măng, mái tol giả ngói | ’’ | 590 |
10 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 550 |
11 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 510 |
12 | ” mái lợp lá | ’’ | 360 |
13 | Nền lát gạch tàu, mái tol giả ngói | ’’ | 550 |
14 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 510 |
15 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 470 |
16 | ” mái lợp lá | ’’ | 320 |
17 | Nền đất, mái tol giả ngói | ’’ | 500 |
18 | ” mái tol tráng kẽm | ’’ | 460 |
19 | ” mái fbrôximăng | ’’ | 420 |
20 | ” mái lợp lá | ’’ | 270 |
21 | Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế cùng loại. | m2 XD |
|
E | TƯỜNG RÀO, CỔNG RÀO |
|
|
I | TƯỜNG RÀO |
|
|
1 | Tường rào khung, cột, đà bêtông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình. | m2 XD | 450 |
2 | Tường rào khung cột bêtông cốt thép, tường xây gạch dày 100, quét vôi. | ’’ | 280 |
3 | Tường rào khung cột, đà bêtông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 | ’’ | 250 |
4 | Tường rào khung cột, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai | ’’ | 150 |
5 | Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo lưới B40 | ’’ | 100 |
6 | Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo dây chì gai | ’’ | 70 |
II | CỔNG RÀO: MÓNG TRỤ BÊ TÔNG CỐT THÉP | m2 XD |
|
1 | Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tol + song sắt | ’’ | 830 |
2 | Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tol + song sắt | ’’ | 780 |
3 | Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ | ’’ | 350 |
4 | Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ | ’’ | 300 |
5 | Trường hợp móng trụ xây gạch bằng 85%; trụ chưa tô bằng 80% đơn giá của kết cấu cùng loại. | ’’ |
|
G | HỒ NƯỚC, GIẾNG NƯỚC, SÂN ĐƯỜNG |
|
|
I | HỒ NƯỚC: MÓNG, KHUNG, TRỤ, BÊ TÔNG CỐT THÉP |
|
|
1 | Hồ nước thành, nắp, bêtông cốt thép. | m3 | 1.200 |
2 | Hồ nước thành xây gạch dày 200, nắp bêtông cốt thép | m3 | 820 |
3 | Hồ nước thành xây gạch dày 100, nắp bêtông cốt thép | m3 | 600 |
4 | Ống bê tông cốt thép D400 | md | 300 |
5 | Ống bêtông cốt thép D500 | md | 400 |
6 | Ống bêtông cốt thép D600 | md | 450 |
7 | Ống bêtông cốt thép D700 | md | 500 |
8 | Ống bêtông cốt thép D800 | md | 700 |
9 | Ống bêtông cốt thép D1000 | md | 1.000 |
II | GIẾNG NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN |
|
|
1 | Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm) | cái | 2.500 |
2 | Giếng nước tầng sâu (ống D60) | m khoan | 170 |
III | SÂN ĐƯỜNG |
|
|
1 | Sân đường hoặc đan bêtông cốt thép | m2 XD | 160 |
2 | Sân đường bêtông không cốt thép | ’’ | 100 |
3 | Sân đường lát đá chẻ | ’’ | 90 |
4 | Sân đường lát gạch ceramic | ’’ | 150 |
5 | Sân đường lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn | ’’ | 110 |
6 | Sân đường lát gạch tàu hoặc láng xi măng | ’’ | 70 |
7 | Sân, đường bêtông nhựa (nền hạ đá dăm) | m2 XD | 280 |
8 | Sân, đường đá 4x6, đá 0x4 (dày 2 cm) | ’’ | 57 |
9 | Sân, đường sỏi đỏ (dày 20cm) | ’’ | 50 |
10 | Nền đất, đất pha cát (dày 20cm) | ’’ | 16 |
H | BỜ KÈ, CẦU GIAO THÔNG |
|
|
I | BỜ KÈ |
|
|
1 | Bờ kè bằng bêtông cốt thép (móng, cọc bêtông cốt thép, đan chắn dày 10cm) | m2 XD | 1.400 |
2 | Bờ kè bằng bêtông cốt thép, móng gia cố cừ tràm (đan chắn dày 10cm) | ’’ | 500 |
3 | Bờ kè bằng bêtông cốt thép, móng gia cố cừ tràm (xây bằng đá hộc 30cm) | ’’ | 750 |
4 | Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm… | ’’ | 90 |
II | CẦU GIAO THÔNG |
|
|
1 | Cầu mặt bêtông cốt thép (mố, trụ, dầm, mặt cầu bêtông cốt thép) | m2/mặt cầu | 3.000 |
2 | Cầu mặt ván gỗ (mố, trụ bê tông cốt thép dầm thép hoặc gỗ) | ’’ | 1.600 |
3 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2 | ’’ | 1.000 |
4 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - < = 10m2 | ’’ | 600 |
5 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu < = 5m2 | ’’ | 350 |
I | MÁI CHE, CHUỒNG TRẠI |
|
|
I | MÁI CHE | m2 XD |
|
1 | Mái che nền đất, mái tol | ’’ | 140 |
2 | Mái che nền xi măng, đan, mái tol | ’’ | 220 |
3 | Mái che nền đất, mái lá | ’’ | 60 |
II | CHUỒNG TRẠI | m2 XD |
|
1 | Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá | ’’ | 80 |
2 | Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá | ’’ | 140 |
3 | Cột gỗ, tường lửng (0,8-1m) nền xi măng, mái lá | ’’ | 290 |
4 | Cột gỗ, tường lửng (0,8-1m) nền xi măng, mái tol | ’’ | 360 |
5 | Nếu trụ bêtông cốt thép cùng cấp loại trên được cộng thêm | ’’ | 60 |
K | CẤU KIỆN KHÁC |
|
|
1 | Trụ, đà, giằng, cấu kiện bêtông thành phẩm | m3 | 2.860 |
2 | Tường bao che xây gạch dày 200 | m2 XD | 300 |
3 | Tường xây gạch dày 100 chưa tô trát | ’’ | 80 |
4 | Gạch men ốp tường, trụ, cột | m2 ốp | 120 |
5 | Gác gỗ đối với nhà xây tường | m2 XD | 400 |
6 | Gác gỗ đối với nhà gỗ | ’’ | 300 |
7 | Gác lửng bêtông cốt thép, nền lát gạch ceramic | ’’ | 580 |
8 | Gác lửng bêtông cốt thép, nền lát gạch bông | ’’ | 520 |
9 | Gác lửng bêtông cốt thép, nền láng xi măng | ’’ | 460 |
10 | Trần nhựa hoặc ván ép | m2 XD | 90 |
11 | Trần thạch cao | ’’ | 150 |
12 | Tường sử dụng chung dày 100 | ’’ | 80 |
13 | Ốp đá hoa cương, granit | m2 ốp | 1.000 |
L | CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC |
|
|
1 | Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi thì được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cầu cùng loại (có hồ sơ thiết kế, thi công hoặc chứng minh thực tế tại công trình) | ||
2 | Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng (dự kiến để xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng, đà kiềng bằng 20% đơn giá của nhà cùng cấp. | ||
3 | Trường hợp nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước cùng cấp | ||
4 | Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80% đơn giá của nhà cùng cấp nhà hoàn thiện. | ||
5 | Nhà một tầng có chiều cao >6m được tính thêm 8% đơn giá của nhà cùng cấp. | ||
6 | Đơn giá nhà nêu trên bao gồm: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sênô, nhà vệ sinh và bếp. | ||
7 | Đối với công trình, vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì được Hội đồng định giá các cấp; Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thành phố tính theo kết cấu thực tế và áp dụng đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành tại thời điểm bồi hoàn. | ||
8 | Trường hợp, đối với phương án bồi thường giải phóng mặt bằng có nhà, vật kiến trúc đã thông qua Hội đồng bồi thường của các huyện, thành phố thì thực hiện theo phương án đang trình./. |
- 1Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ cho việc tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 9Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 10Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 2821/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ cho việc tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 18/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra