- 1Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 2Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 3Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1790/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC ĐIỂM CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC TRIỀU VÙNG VEN BIỂN VÀ 10 ĐẢO, CỤM ĐẢO LỚN CỦA VIỆT NAM; BẢN ĐỒ ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH TRONG NHIỀU NĂM VÀ ĐƯỜNG RANH GIỚI NGOÀI CÁCH ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH TRONG NHIỀU NĂM MỘT KHOẢNG CÁCH 03 HẢI LÝ VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành và công bố kèm theo Quyết định này Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam và bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý gồm:
1. Danh mục 6.028 (sáu nghìn không trăm hai mươi tám) điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển Việt Nam tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Danh mục 1.909 (một nghìn chín trăm lẻ chín) điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của 10 đảo, cụm đảo của Việt Nam gồm: Bạch Long Vỹ, Cát Hải, Cô Tô, Cồn Cỏ, Côn Đảo, Lý Sơn, Nam Du, Phú Quốc, Phú Quý và Vân Đồn tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Tập bản đồ, gồm 114 mảnh thể hiện đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý trên nền bản đồ địa hình đáy biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản có tỷ lệ 1:50.000 tại Phụ lục 03 kèm theo.
4. Tập hải đồ, gồm 16 mảnh thể hiện đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý trên nền hải đồ do Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản có tỷ lệ 1:200.000 tại Phụ lục 04 kèm theo.
5. Các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý của đảo Hoàng Sa, đảo Trường Sa và một số đảo lớn còn lại của Việt Nam sẽ được xác định và công bố trong thời gian tới.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật xác định mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vùng ven biển Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 17/2011/TT-BTNMT Quy định về quy trình kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 27/2011/TT-BTNMT quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị đo đạc bản đồ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 62/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 836/QĐ-BTNMT năm 2021 sửa đổi Quyết định 2495/QĐ-BTNMT công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và hướng dẫn kỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vùng ven biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 2495/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và Hướng dẫn kỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vùng ven biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 853/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 17/2011/TT-BTNMT Quy định về quy trình kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 27/2011/TT-BTNMT quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị đo đạc bản đồ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 4Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 5Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 6Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Thông tư 62/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 836/QĐ-BTNMT năm 2021 sửa đổi Quyết định 2495/QĐ-BTNMT công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và hướng dẫn kỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vùng ven biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8303:2022 về Quy trình khảo sát, đánh giá diễn biến lòng sông, bờ biển
Quyết định 1790/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1790/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực