Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1789/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1789/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam”; từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Theo Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ có quy định “Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc là tương đối dài, không cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; từ “Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...” thành “Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
2. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam”; từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Theo Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc là tương đối dài, không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; từ “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...” thành “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 40,00%.
3. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Lược bỏ hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 Điểm a Khoản 4, Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 Điểm a Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
3.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ gạch đầu dòng thứ 2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại mục a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 443.470 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 350.376 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 93.094 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,00%.
4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Lược bỏ hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2, Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 Điểm a Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
4.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ gạch đầu dòng thứ 2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại mục a khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
4.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 221.735 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 175.188 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 46.547 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,00%.
5. Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực”; từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực “Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; từ “Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…” thành “Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…”.
5.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20,00%.
6. Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực”; từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực “Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; từ “Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…” thành “Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…”
6.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20,00%.
7. Xử lý đơn tại cấp thành phố
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân năm 2013”; từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc”.
Lý do: Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân năm 2013 có quy định “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 10 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân năm 2013; từ “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận…” thành “Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận…”.
7.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tỷ lệ cắt giảm 20,00%.
8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 3 Điều 43 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí”; từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 3 Điều 43 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí; từ “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ…” thành “Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ…”
8.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc; tỷ lệ cắt giảm 33,33%.
9. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí”; từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
9.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí; từ “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc…” thành “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 05 ngày làm việc…”.
9.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc; tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
10. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí”; từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
10.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 45, Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí; từ “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ…” thành “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ…”.
10.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc; tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
11. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Lượt bỏ hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh” được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
11.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
11.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 11.081.518 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.665.746 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 415.772 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,75%.
12. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Lượt bỏ hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh” được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
12.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
12.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa của hai thủ tục hành chính: 1.621.772 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.562.376 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 59.396 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,66%.
13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị: Lượt bỏ hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh” được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
13.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
13.3. Chi phí phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa của hai thủ tục hành chính: 1.674.168 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.614.772 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 59.396 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,55%.
- 1Quyết định 1834/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết ngành Công thương tỉnh Tây Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1834/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết ngành Công thương tỉnh Tây Ninh
Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1789/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trương Quang Hoài Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra