- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Bình đẳng giới 2006
- 3Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 10Bộ luật hình sự 2015
- 11Luật trẻ em 2016
- 12Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 13Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 14Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1786/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại Tờ trình số 258/TTr-SVHTT ngày 28 tháng 5 năm 2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 860/STP-XD&KTrVB ngày 15/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; định kỳ tổng hợp tình hình và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND và Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các huyện, thành phố trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét và công nhận các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp (Khóm, Khu vực, Khu phố) văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét và công nhận các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp (Khóm, Khu vực, Khu phố) văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1786/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Quy trình xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”; Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, ấp, khu phố, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa”; danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
2. Được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
3. Thực hiện việc xét tặng khi hộ gia đình, ấp, khu phố có đăng ký tham gia thi đua hàng năm.
Điều 3. Thời gian, thẩm quyền xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
1. Thời gian đăng ký, bình xét các danh hiệu.
a) Đăng ký các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” thực hiện trước ngày 30/01 hàng năm.
b) Thời gian xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục; “Ấp; Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục được tính kể từ ngày 05/11/2018 (Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
c) Đối với hộ gia đình: Trước ngày 10/9 hàng năm các hộ tự chấm điểm.
d) Đối với ấp, khu phố: Trước ngày 25/9 hàng năm các ấp, khu phố tự chấm điểm và bình xét đề nghị UBND cấp xã công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục và xét đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục.
đ) Đối với cấp xã: Trước ngày 15/10 hàng năm, Ban Chỉ đạo cấp xã kiểm tra, đánh giá công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục và xét gửi hồ sơ đề nghị cấp huyện công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục.
e) Đối với cấp huyện: Trước ngày 18/11 hàng năm, Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND cấp huyện để làm cơ sở công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục.
g) Đối với cấp tỉnh: Tiến hành kiểm tra, đánh giá việc tổ chức, triển khai thực hiện định kỳ cuối năm và đột xuất.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm (có danh sách kèm theo); cấp giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục (Mẫu số 11); tặng Giấy khen cho các gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục (Mẫu số 12).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” hàng năm (có danh sách kèm theo); cấp giấy công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục (Mẫu số 13); tặng Giấy khen cho ấp, khu phố được công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” đủ 05 năm liên tục (Mẫu số 14).
4. Việc công bố và trao tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” được tổ chức vào dịp tổng kết cuối năm của xã, phường, thị trấn; danh hiệu “Gia đình văn hóa” công bố trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư.
Điều 4. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu “Gia đình văn hóa” và “Ấp, Khu phố văn hóa”
1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” và “Ấp, Khu phố văn hóa” là 100 điểm.
2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Chương II và Điều 11, Chương III Quy định này không dưới 50% số điểm tối đa.
3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” được thực hiện như sau:
a) Hộ gia đình thuộc xã, phường, thị trấn thuộc biên giới, hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên;
b) Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 tại Quy định này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa được tính bằng tổng số hộ đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên tổng số hộ gia đình hiện có trên địa bàn (tính theo số lượng hộ khẩu thường trú và tạm trú từ 06 tháng trở lên trên địa bàn quản lý, đối với những hộ gia đình rời địa phương từ 06 tháng trở lên thì không tính do hộ đó sẽ được xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” tại nơi đang tạm trú).
4. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” được thực hiện như sau:
a) Ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn thuộc biên giới, hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên;
b) Ấp, khu phố không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 4 tại Quy định này: Đạt từ 80 điểm trở lên.
5. Giấy khen “Gia đình văn hóa”, “Ấp, Khu phố văn hóa” được tặng không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục, ấp, khu phố được công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” đủ 05 năm liên tục.
TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Điều 5. Tiêu chuẩn, thang điểm của danh hiệu “Gia đình văn hóa”: 100 điểm
Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú: 40 điểm
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật (03 điểm); không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú (02 điểm);
2. Chấp hành quy ước của cộng đồng nơi cư trú (05 điểm);
3. Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định (05 điểm);
4. Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú (03 điểm); thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao (02 điểm);
5. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định (01 điểm); không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ từ 11 giờ đến 13 giờ, 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau (02 điểm);
6. Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương (03 điểm);
7. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định (03 điểm);
8. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài và các phong trào, cuộc vận động khác ở nơi cư trú (03 điểm);
9. Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, tích cực tham gia phòng, chống dịch bệnh nơi cư trú (03 điểm);
10. Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ (03 điểm);
11. Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng, lề đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định; thực hiện tốt văn hóa giao thông (02 điểm).
Tiêu chuẩn 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng: 30 điểm
1. Ông bà, cha mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng (05 điểm);
2. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung (03 điểm); có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời trẻ em và người lớn trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời (02 điểm);
3. Thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Bình đẳng giới, Luật Trẻ em và các chính sách dân số; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức (05 điểm). (Mỗi trường hợp vi phạm có biên bản của cơ quan có thẩm quyền trừ 01 điểm, tổng điểm trừ tối đa 05 điểm);
4. Các thành viên trong gia đình đều tham gia bảo hiểm y tế theo quy định (05 điểm). (Mỗi 01 người trong gia đình không tham gia trừ 01 điểm);
5. Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội (03 điểm); thành viên trong gia đình từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ lớp 3 trở lên (02 điểm); (Mỗi 01 người trong gia đình không đạt chuẩn trừ 01 điểm).
6. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn (05 điểm).
Tiêu chuẩn 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả: 30 điểm
1. Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng (05 điểm);
2. Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức (05 điểm);
3. Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc, có thu nhập chính đáng (05 điểm);
4. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường (03 điểm); kết quả học tập từ trung bình trở lên và hạnh kiểm đạt từ khá trở lên (02 điểm);
5. Sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh (03 điểm);
6. Có công trình phụ hợp vệ sinh (05 điểm);
7. Có phương tiện nghe, nhìn để tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình được học tập và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội (02 điểm).
Điều 6. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Những hộ gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau đây sẽ không được xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
1. Hộ gia đình có người bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính; bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) trở lên; có người gây thương tích cho người khác đã bị xử lý theo pháp luật.
2. Không chấp hành nghĩa vụ thuế, phí, nghĩa vụ quân sự tại địa phương (tính đến thời điểm bình xét).
3. Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
4. Hộ thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột và vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (có sự can thiệp của chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội; câu lạc bộ, tổ).
5. Hộ có người tham gia vào các tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc, mê tín dị đoan...) có biên bản xử lý của cơ quan chức năng.
6. Hộ có người gây mâu thuẫn với hàng xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở hoặc hòa giải nhưng không sửa chữa); tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự địa phương và an toàn xã hội.
7. Hộ gia đình không thực hiện đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa” từ đầu năm.
8. Hộ gia đình có tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa (Ví dụ đối với Tiêu chuẩn 1: Dưới 20 điểm; Tiêu chuẩn 2: Dưới 15 điểm; Tiêu chuẩn 3: Dưới 15 điểm).
9. Hộ gia đình vắng họp tại Tổ nhân dân tự quản từ 3 lần trở lên/năm và vắng họp bình xét mà không có lý do chính đáng.
* Những trường hợp ưu tiên xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”
Hàng năm, tùy vào tình hình thực tế địa phương, các Tổ nhân dân tự quản ghi nhận những hộ gia đình có thành tích tiêu biểu trong các hoạt động vì cộng đồng như: Đóng góp xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, hoạt động nhân đạo, từ thiện, tham gia tố giác tội phạm, hiến máu tình nguyện v.v... để biểu dương trong buổi họp bình xét và làm cơ sở ưu tiên đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” tiêu biểu trong 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục.
Điều 7. Hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm
1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của Trưởng ấp, khu phố.
2. Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của hộ gia đình (Mẫu số 01); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 03). Tuy nhiên, địa phương có thể quyết định các hộ gia đình đăng ký vào Bản danh sách chung của các hộ gia đình trong ấp, khu phố tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, đảm bảo ghi đầy đủ các nội dung thông tin: Tên hộ gia đình, địa chỉ, đại diện hộ gia đình ký cam kết đăng ký thi đua.
3. Biên bản họp bình xét ở ấp, khu phố (Mẫu số 05).
Điều 8. Trình tự xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm
1. Trưởng ấp, khu phố căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
2. Trưởng ấp, khu phố triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
a) Cấp ủy, Trưởng ấp, khu phố, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
b) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
3. Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng ấp, khu phố lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm (Mẫu số 09).
6. Tiền thưởng cho 15% “Gia đình văn hóa”:
a) Mức chi: Theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
b) Nguồn chi: Căn cứ vào khả năng nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp và các nguồn vốn xã hội hóa theo quy định hiện hành.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”
1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” của Trưởng ấp, khu phố (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
2. Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 06).
Điều 10. Trình tự tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”
1. Trưởng ấp, khu phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ điều kiện tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”.
2. Trưởng ấp, khu phố triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
a) Cấp ủy, Trưởng ấp, khu phố, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
b) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
3. Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng ấp, khu phố lập hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 12).
TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA”
Điều 11. Tiêu chuẩn, thang điểm của danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”
Tiêu chuẩn 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển: 20 điểm
1. Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định (05 điểm);
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt 80% trở lên (05 điểm).
- Từ dưới 80% đến 60% (03 điểm).
- Từ dưới 60% đến 50% (01 điểm).
- Dưới 50% (0 điểm).
2. Thu nhập bình quân đầu người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương (05 điểm);
- Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% so với Nghị quyết đề ra thì trừ 01 điểm;
- Trường hợp thu nhập bình quân đầu người hàng năm dưới 50% so với Nghị quyết (0 điểm).
3. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương (03 điểm);
- Nếu đạt hoặc vượt chỉ tiêu đề ra (03 điểm); nếu đạt thấp hơn chỉ tiêu thì theo tỷ lệ: thấp hơn 10% so với Nghị quyết đề ra thì trừ 01 điểm.
- Trường hợp tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra thì rơi vào điểm liệt.
4. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà tạm dột nát (03 điểm);
- Nếu đạt thấp hơn thì trừ điểm theo tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì trừ 01 điểm.
- Nếu ấp, khu phố còn nhà ở tạm bợ, dột nát: (0 điểm).
5. Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện (02 điểm);
- Có từ 100% đường ấp, ngõ xóm (đường ngang cổng nhà) không lầy lội; trong đó có 30% được cứng hóa bằng các vật liệu nhựa, đan, đá, gạch đảm bảo cho xe hai bánh lưu thông quanh năm.
Dưới 30% (0 điểm).
6. Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống (đối với những nơi có nghề truyền thống); hợp tác và liên kết phát triển kinh tế (02 điểm).
- Có tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học - kỹ thuật (01 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống (0,5 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
- Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế (0,5 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
Tiêu chuẩn 2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú: 20 điểm
1. Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của ấp, khu phố (03 điểm);
- Có trụ sở làm việc khang trang, sạch đẹp (01 điểm). (Nếu không có: 0 điểm).
- Có địa điểm hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao (01 điểm). (Nếu không có: 0 điểm).
- Duy trì hoạt động thường xuyên (01 điểm). (Nếu không có thì: 0 điểm).
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên (05 điểm);
- Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non theo quy định; có 97% trở lên trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ (02 điểm).
+ Từ dưới 97% đến 95% (01 điểm); dưới 95% (0 điểm).
- Có 98% trở lên trẻ em trong độ tuổi học cấp Tiểu học (06 tuổi - 11 tuổi) được đến trường (02 điểm).
+ Từ dưới 98% đến 95% (01 điểm); dưới 95% (0 điểm).
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở (01 điểm).
(Không có tiêu chí nào chấm 0 điểm tiêu chí đó)
3. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; người dân tham gia hưởng ứng việc đọc sách, khuyến khích xây dựng tủ sách, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải (03 điểm);
- Tổ chức và duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút tỷ lệ người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng: Từ 40% trở lên (01 điểm); dưới 40% (0 điểm).
- Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; vận động gia đình xây dựng kệ sách, tủ sách của gia đình, dòng họ (01 điểm). (Không có: 0 điểm).
- Thực hiện tốt công tác hòa giải: Hòa giải thành 65% vụ trở lên (01 điểm); hòa giải thành dưới 65% vụ (0 điểm).
4. Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu (05 điểm);
- Trong ấp, khu phố không có hộ gia đình vi phạm nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (01 điểm). (Nếu có trường hợp vi phạm có biên bản xử phạt: 0 điểm).
- Trong ấp, khu phố không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu (01 điểm). (Nếu có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan mà bị xử lý hành chính trở lên hoặc để xảy ra các hủ tục lạc hậu: 0 điểm).
- Không để xảy ra các hoạt động văn hóa, văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các đám tiệc, karaoke lưu động, cộng đồng dân cư...) sử dụng âm thanh công suất lớn, vi phạm về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân bị phản ánh (nằm trong khung giờ từ 11 giờ đến 13 giờ và từ 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau): 03 điểm. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm. Tổng điểm trừ không quá 03 điểm).
5. Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương (02 điểm).
- Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương (có xây dựng kế hoạch và thực hiện từ 02 hoạt động trở lên chấm 02 điểm, 01 hoạt động chấm 01 điểm; nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
6. Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ (02 điểm).
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
Tiêu chuẩn 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp: 20 điểm
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (05 điểm);
- 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường.
(Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm).
2. Có hệ thống cấp, thoát nước (01 điểm); không có kênh rạch, ao đọng, nước thải hôi thối do cơ sở sản xuất, chế biến gây ra ảnh hưởng đến sinh hoạt, đời sống của nhân dân (02 điểm)
(Nếu có trường hợp không đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường thì trừ 01 điểm; ảnh hưởng đến sinh hoạt, đời sống của nhân dân bị phản ánh đến các cơ quan chức năng (0 điểm).
3. Nhà ở, các công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp theo quy hoạch địa phương (02 điểm);
- Các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, tùy theo kinh tế từng hộ gia đình mà xây dựng nhà ở cho phù hợp đảm bảo 03 cứng (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Nếu có 01 trường hợp phát sinh sai phạm bị xử phạt hành chính thì trừ 01 điểm (Tổng điểm trừ không quá 02 điểm).
4. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ (02 điểm). (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
5. Tổ chức trồng cây xanh, triển khai và nhân rộng các mô hình góp phần xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (02 điểm). (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
6. Có điểm thu gom rác thải (02 điểm);
7. Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường (02 điểm);
(Nếu không tổ chức hoạt động tuyên truyền hướng dẫn nhân dân về bảo vệ môi trường: 0 điểm).
8. Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh (02 điểm).
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh (01 điểm). (Có hành vi vi phạm: 0 điểm).
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (01 điểm). (Không đạt: 0 điểm).
Tiêu chuẩn 4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: 30 điểm
1. Tổ chức thực hiện tốt các quy định của pháp luật và chính sách dân số (05 điểm);
Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và chính sách dân số.
(Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
2. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; xây dựng và thực hiện quy ước, hàng năm có biên bản họp dân để sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho phù hợp; các Tổ nhân dân tự quản hoạt động có hiệu quả (05 điểm);
- Tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, kịp thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những vấn đề bức xúc của nhân dân (02 điểm).
(Nếu không thực hiện: 0 điểm).
- Xây dựng và thực hiện quy ước ấp (khu phố), hàng năm có biên bản họp dân để sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho phù hợp (01 điểm).
(Nếu không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
- Các Tổ nhân dân tự quản hoạt động có hiệu quả (02 điểm).
(Có từ 40% đến 45% Tổ nhân dân tự quản hoạt động yếu, kém: 0 điểm).
3. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ (05 điểm);
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm so với năm trước (03 điểm). (Trường hợp không đạt: 0 điểm).
- Có 95% trở lên trẻ em được tiêm chủng đầy đủ (02 điểm). (Trường hợp không đạt: 0 điểm).
4. Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật (05 điểm);
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ (03 điểm).
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào: 0 điểm).
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo định kỳ (02 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào: 0 điểm).
5. Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự (05 điểm);
- Không để xảy ra các hoạt động: Chống phá Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật, tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật (01 điểm).
Nếu để xảy ra hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật hoặc khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật (rơi vào điểm liệt).
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội (tụ điểm cờ bạc, số đề, đá gà, cá độ, ma túy, mại dâm): (02 điểm). Nếu để xảy ra có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm (rơi vào điểm liệt)
- Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các Điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các Điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ luật hình sự năm 2015, Bộ Luật hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017 (02 điểm). Nếu để xảy ra vụ án (rơi vào điểm liệt). (Vụ án xảy ra ở địa bàn ấp nào thì tính cho ấp đó, căn cứ vào kết luận điều tra của cơ quan Công an).
6. Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ (05 điểm). Nếu có 01 tổ chức không đạt danh hiệu thì trừ 01 điểm (Điểm trừ tối đa không quá 05 điểm).
Tiêu chuẩn 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng: 10 điểm
1. Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác (05 điểm);
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về chăm lo gia đình chính sách (01 điểm). (Nếu không đạt: 0 điểm)
- 100% gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung: Từ dưới 100% đến 90% (02 điểm); từ dưới 90% đến 80% (01 điểm); dưới 80% (0 điểm).
- Tổ chức phát động và thực hiện tốt “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác (02 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn (05 điểm).
- Các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ (01 điểm). (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
- Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn (02 điểm). (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
- Xây dựng được mô hình vận động, xã hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống (02 điểm). (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).
Điều 12. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”
Những ấp, khu phố vi phạm một trong các điểm liệt sau đây sẽ không được xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”:
1. Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, mới phát sinh trong năm xét tặng danh hiệu.
2. Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm. (Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền).
3. Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật. (Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền).
4. Tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết Đảng bộ địa phương đề ra.
5. Tỷ lệ đường phố, ngõ xóm (đường ấp); cống thoát nước được cứng hóa chưa đạt dưới 30%.
6. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, do người dân tố giác và có sự can thiệp của cơ quan thẩm quyền.
7. Dưới 50% tổng số phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân về thực hiện nếp sống văn hóa nông thôn mới.
8. Để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các Điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các Điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ luật hình sự năm 2015, Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017.
9. Có cán bộ, đảng viên đang tham gia vào các chức danh trong ấp, khu phố vi phạm pháp luật phải xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên do cơ quan Đảng, nhà nước trực tiếp quản lý (hoặc cơ quan Đảng, nhà nước cấp trên) ra quyết định, thời gian tính là 01 năm (tính năm ký quyết định kỷ luật).
Điều 13. Hồ sơ xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” hàng năm
1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 02); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 04).
3. Biên bản họp bình xét danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 07).
Điều 14. Trình tự xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” hàng năm
1. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của ấp, khu phố để tổng hợp danh sách ấp, khu phố đủ điều kiện bình xét.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
a) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở ấp, khu phố;
b) Đại diện ấp, khu phố trong danh sách được bình xét.
3. Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả bình xét: Ấp, khu phố được đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và giấy công nhận “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 10).
6. Tiền thưởng cho 15% “Ấp, Khu phố văn hóa”:
a) Mức chi: Theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
b) Nguồn chi: Căn cứ vào khả năng nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp và các nguồn vốn xã hội hóa theo quy định hiện hành.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”
1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” của Ủy ban nhân dân ấp xã (kèm theo Danh sách các ấp, khu phố đủ điều kiện).
2. Bản sao Quyết định tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” trong 05 năm liên tục.
3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 08).
Điều 16. Trình tự tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”
1. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách ấp, khu phố văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở ấp, khu phố;
b) Đại diện ấp, khu phố trong danh sách được bình xét.
3. Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả: Các ấp, khu phố được đề nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng ấp, khu phố được đề nghị tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” vượt quá 15% tổng số ấp, khu phố được công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quy định này trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 14).
1. Xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” được thực hiện theo quy định tại Điều 96 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Khi phát hiện hành vi vi phạm trong quá trình xét tặng, tổ chức, cá nhân gửi kiến nghị và các chứng cứ liên quan đến cơ quan có thẩm quyền xét tặng. Cơ quan có thẩm quyền xét tặng tiếp nhận kiến nghị, xem xét chứng cứ liên quan và ra kết luận về hành vi vi phạm.
3. Căn cứ kết luận về hành vi vi phạm của cá nhân, tổ chức trong quá trình xét tặng các danh hiệu, cơ quan có thẩm quyền xét tặng thực hiện thu hồi, hủy bỏ danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa”, “Ấp, Khu phố văn hóa”.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với việc xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” tại các địa phương trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện quy định về xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
c) Tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
d) Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
2. Các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan trong quá trình xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa”; danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” tại địa phương.
2. Thực hiện công khai thủ tục hành chính và kết quả thủ tục hành chính trong phạm vi thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Ưu tiên bố trí, sắp xếp nhân sự, bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện quy định về xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” tại địa phương.
5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định. Báo cáo định kỳ hàng năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa và Thể thao), chậm nhất vào ngày 15/11 hàng năm.
7. Thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ, khách quan, công bằng việc bình xét và công nhận các danh hiệu văn hóa theo đúng quy định để nâng cao các danh hiệu văn hóa. Phát huy tốt vai trò giám sát, phản biện xã hội của các tổ chức chính trị xã hội, cộng đồng dân cư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số: 1786/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang)
Mẫu số 01. | Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
Mẫu số 02. | Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”. |
Mẫu số 03. | Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Gia đình văn hóa” |
Mẫu số 04. | Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Ấp, Khu phố văn hóa” |
Mẫu số 05. | Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
Mẫu số 06. | Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”. |
Mẫu số 07. | Biên bản họp bình xét danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”. |
Mẫu số 08. | Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”. |
Mẫu số 09. | Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
Mẫu số 10. | Quyết định công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”. |
Mẫu số 11. | Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục. |
Mẫu số 12. | Giấy khen “Gia đình văn hóa”. |
Mẫu số 13. | Giấy công nhận “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục. |
Mẫu số 14. | Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm 20…
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Năm....
Kính gửi:………………………………………..
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ gia đình: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm...
Đề nghị ấp, khu phố theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình:…………….. trong năm……./.
TM. ẤP, KHU PHỐ | CHỦ HỘ |
Huyện (thành phố)…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA... (1)
Năm...
Kính gửi:…………………………………
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số: QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định, tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Đơn vị đăng ký:………………………………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm……../.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ | TM. ẤP, KHU PHỐ |
Ghi chú:
1. Ghi tên của Ấp, khu phố.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
| Tiêu chí | Có | Không |
I | Không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” có thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau: |
|
|
1 | Hộ gia đình có người bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính; bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) trở lên; có người gây thương tích cho người khác đã bị xử lý theo pháp luật. |
|
|
2 | Không chấp hành nghĩa vụ thuế, phí, nghĩa vụ quân sự tại địa phương (tính đến thời điểm bình xét). |
|
|
3 | Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường. |
|
|
4 | Hộ thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột và vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (có sự can thiệp của chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội; câu lạc bộ, tổ). |
|
|
5 | Hộ có người tham gia vào các tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc, mê tín dị đoan...) có biên bản xử lý của cơ quan chức năng. |
|
|
6 | Hộ có người gây mâu thuẫn với hàng xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở hoặc hòa giải nhưng không sửa chữa); tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự địa phương và an toàn xã hội. |
|
|
7 | Hộ gia đình không thực hiện đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa” từ đầu năm. |
|
|
8 | Hộ gia đình có tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa. |
|
|
9 | Hộ gia đình vắng họp tại Tổ nhân dân tự quản từ 3 lần trở lên/năm và vắng họp bình xét mà không có lý do chính đáng. |
|
|
II | Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 | Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của Pháp luật; |
|
|
Không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú |
|
| |
2 | Chấp hành quy ước của cộng đồng nơi cư trú. |
|
|
3 | Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. |
|
|
4 | Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú |
|
|
Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. |
|
| |
5 | Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ 11 giờ đến 13 giờ, từ 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau. |
|
|
6 | Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. |
|
|
7 | Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định. |
|
|
8 | Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, và các phong trào, cuộc vận động khác ở nơi cư trú. |
|
|
9 | Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, tích cực tham gia phòng, chống dịch bệnh nơi cư trú. |
|
|
10 | Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ. |
|
|
11 | Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng, lề đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định; thực hiện tốt văn hóa giao thông. |
|
|
12 | Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
|
|
13 | Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. Có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời trẻ em và người lớn trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
|
|
14 | Thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Bình đẳng giới, Luật Trẻ em và các chính sách dân số. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức. |
|
|
15 | Các thành viên trong gia đinh đều tham gia bảo hiểm y tế theo quy định. |
|
|
16 | Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. Thành viên trong gia đình từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ lớp 3 trở lên. |
|
|
17 | Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
|
|
18 | Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. |
|
|
19 | Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
|
|
20 | Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc, có thu nhập chính đáng. |
|
|
21 | Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. |
|
|
22 | Sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh. |
|
|
23 | Có công trình phụ hợp vệ sinh. |
|
|
24 | Có phương tiện nghe, nhìn để tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình được học tập và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội |
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA”
| Tiêu chí | Có | Không |
I | Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” |
|
|
1 | Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, mới phát sinh trong năm xét tặng danh hiệu. |
|
|
2 | Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm (Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền). |
|
|
3 | Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật (Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền). |
|
|
4 | Tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết Đảng bộ địa phương đề ra. |
|
|
5 | Tỷ lệ đường phố, ngõ xóm (đường ấp); cống thoát nước được cứng hóa chưa đạt dưới 30%. |
|
|
6 | Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, do người dân tố giác và có sự can thiệp của cơ quan thẩm quyền. |
|
|
7 | Dưới 50% tổng số phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân về thực hiện nếp sống văn hóa nông thôn mới. |
|
|
8 | Để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các Điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các Điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ luật hình sự năm 2015, Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017. |
|
|
9 | Có cán bộ, đảng viên đang tham gia vào các chức danh trong ấp, khu phố vi phạm pháp luật phải xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên do cơ quan Đảng, nhà nước trực tiếp quản lý (hoặc cơ quan Đảng, nhà nước cấp trên) ra quyết định, thời gian tính là 01 năm (tính năm ký quyết định kỷ luật). |
|
|
II | Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 | Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. |
|
|
2 | Thu nhập bình quân đầu người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương. |
|
|
3 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương. |
|
|
4 | Tỷ lệ hộ gia đinh có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà tạm dột nát. |
|
|
5 | Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện. |
|
|
6 | Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống (đối với những nơi có nghề truyền thống); hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
|
|
7 | Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của ấp, khu phố. |
|
|
8 | Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
|
|
9 | Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; người dân tham gia hưởng ứng việc đọc sách, khuyến khích xây dựng tủ sách, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. |
|
|
10 | Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu. |
|
|
11 | Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. |
|
|
12 | Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ |
|
|
13 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
14 | Có hệ thống cấp, thoát nước; không có kênh rạch, ao đọng, nước thải hôi thối do cơ sở sản xuất, chế biến gây ra ảnh hưởng đến sinh hoạt, đời sống của nhân dân. |
|
|
15 | Nhà ở, các công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp theo quy hoạch địa phương. |
|
|
16 | Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
|
|
17 | Tổ chức trồng cây xanh, triển khai và nhân rộng các mô hình góp phần xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn |
|
|
18 | Có điểm thu gom rác thải. |
|
|
19 | Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. |
|
|
20 | Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. |
|
|
21 | Tổ chức thực hiện tốt các quy định của pháp luật và chính sách dân số. |
|
|
22 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; xây dựng và thực hiện quy ước, hàng năm có biên bản họp dân để sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho phù hợp; các Tổ nhân dân tự quản hoạt động có hiệu quả. |
|
|
23 | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. |
|
|
24 | Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật. |
|
|
25 | Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
|
|
26 | Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
|
|
27 | Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
|
|
28 | Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. |
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại ấp, khu phố để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ....tháng ....năm……………………..
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Ấp (Khu phố)………. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã…… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng “Gia đình văn hóa” năm...
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………….
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….
Các thành viên tham dự (vắng………………………………. ), gồm:
1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
Sau khi nghe Trưởng ấp (khu phố) quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí……… %, đề nghị Trưởng ấp (khu phố) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
STT | Tên hộ gia đình |
01 |
|
02 |
|
……… |
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi…….. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm……../.
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”
Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ....tháng ....năm……………………..
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Ấp (Khu phố)………. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã…… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….Chức vụ:……………..
Các thành viên……. tham dự (vắng………………………………. ), gồm:
1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
4. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
Sau khi nghe Trưởng ấp (khu phố) quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí……….. %, đề nghị Trưởng ấp (khu phố) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
STT | Tên hộ gia đình |
01 |
|
02 |
|
…….. |
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi……… giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…………/.
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” năm….
Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ....tháng ....năm……………………..
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Ủy ban nhân dân cấp xã………. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện…… công nhận cho ấp, khu phố có thành tích xuất sắc trong xây dựng “Ấp, Khu phố văn hóa” năm…….
Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….……………………….
Các thành viên……. tham dự (vắng………………………………. ), gồm:
1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
4. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của ấp, khu phố đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí……… %, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận cho ấp, khu phố sau:
STT | Tên ấp, khu phố |
01 |
|
02 |
|
……. |
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm …….
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”
Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ....tháng ....năm……………………..
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Ủy ban nhân dân cấp xã………. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện…… công nhận cho ấp, khu phố có thành tích xuất sắc trong xây dựng “Ấp, Khu phố văn hóa” 5 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….……………………….
Các thành viên……. tham dự (vắng………………………………. ), gồm:
1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
4. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của ấp, khu phố đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ........%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen cho ấp, khu phố sau:
STT | Tên ấp, khu phố |
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………… giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm……….
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… | ………, ngày … tháng … năm ……. |
Công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số: QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định, tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…………………… của…………. (1)……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã,………………… các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
___________________
Chú thích:
(1): Trưởng ấp, khu phố đề nghị tặng danh hiệu.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./………. | …….., ngày … tháng … năm ….. |
Công nhận danh hiệu………. (1)………. năm………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số: QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định, tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu……….. (1)……………. năm………….. của…….. (3)..........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các………. (2)………….. trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu…………. (1)…………… năm ………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, ... các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “Ấp văn hóa”, hoặc “Khu phố văn hóa”.
(2): Ghi rõ: Ấp, hoặc khu phố.
(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………
Gia đình Ông (bà):……… Địa chỉ:………. Đã có thành tích 03 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
|
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……… Tặng
Gia đình Ông (bà):……… Địa chỉ:………. Đã có thành tích 03 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
|
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN………
Đã có thành tích 05 năm liên tục đạt danh hiệu “…..” (1) (20..-20..)
|
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu: “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”.
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……… Tặng
Đã có thành tích 05 năm liên tục đạt danh hiệu “…..” (1) (20..-20..)
|
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu: “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”.
- 1Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Ấp văn hóa; Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thang điểm áp dụng bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Hướng dẫn 1120/HD-UBND năm 2019 về trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; làng, thôn (bản), tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2012/QĐ-UBND, 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; danh hiệu Thôn văn hóa, Tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chuẩn "Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới"; "Gia đình văn hóa, nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị định 86/2023/NĐ-CP quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Bình đẳng giới 2006
- 3Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Bộ luật hình sự 2015
- 12Luật trẻ em 2016
- 13Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 14Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 15Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 16Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 17Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Ấp văn hóa; Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 19Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 20Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 21Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thang điểm áp dụng bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 22Hướng dẫn 1120/HD-UBND năm 2019 về trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; làng, thôn (bản), tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 23Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 24Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2012/QĐ-UBND, 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 25Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 26Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 27Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; danh hiệu Thôn văn hóa, Tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 28Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chuẩn "Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới"; "Gia đình văn hóa, nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 29Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị định 86/2023/NĐ-CP quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 1786/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đỗ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết