Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1782/2006/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 04 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ BAN HÀNH BIỂU THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ BÌNH ĐẠI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 58/2005/TT-BTC ngày 18/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Bình Đại (có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Việc trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí cho cơ quan thu phí thực hiện theo quy định của Thông tư số 58/2005/TT-BTC ngày 18/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thủy nội địa.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Thủy sản, Giám đốc Cảng cá Bình Đại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

BIỂU THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ BÌNH ĐẠI
(Kèm theo Quyết định số 1782/2006/QĐ-UBND  ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Nội dung

Mức thu phí

1

Thu phí bến bãi đối với phương tiện thủy:

1.1

Tàu thuyền neo đậu không giao dịch hàng hoá trong phạm vi khu vực Cảng.

 

Tàu dưới 60CV

10.000đ/lượt/ngày đêm

 

Tàu từ 60CV đến 140CV

15.000đ/lượt/ngày đêm

 

Tàu trên 140CV

20.000đ/lượt/ngày đêm

 

Tàu lưới đèn

25.000đ/lượt/ngày đêm

1.2

Đối với tàu thuyền neo đậu giao dịch hàng hoá:

( Riêng hàng thủy sản được tính thông qua các nậu vựa)

 

 

Theo trọng tải

5.000đ/tấn/lượt

1.3

Đối với đò trung chuyển:

 

 

Tính theo lượt

10.000đ/lượt/chiếc

 

Tính theo tháng

90.000đ/tháng/chiếc

2

Thu phí bến bãi đối với phương tiện bộ:

Với xe tải, xe máy cày tính cho một xe/một lượt:

2.1

 

Xe tải, xe máy cày

 5.000đ/lượt (1 tấn đến dưới 2,5 tấn)

 

Xe tải, xe máy cày

 10.000đ/lượt (2,5 tấn đến dưới 3,5 tấn)

 

Xe tải, xe máy cày

 15.000đ/lượt(từ 3,5 tấn trở lên)

2.2

Xe lam

3.000đ/lượt

2.3

Xe ba gát

2.000đ/lượt

2.4

Xe Honda thồ

2.000đ/lượt

2.5

Xe cẩu, xe chuyên dùng khác

30.000đ/lượt/chiếc

2.6

Đậu xe qua đêm cho 01 xe (Trường hợp tàu, xe có đăng ký tháng hoặc neo đậu sửa chữa thì được xem xét giảm 50% phí cho từng loại)

 

Xe dưới 5 tấn

10.000đ/chiếc/lượt

 

Xe 5 tấn trở lên

15.000đ/chiếc/lượt

3

Phí sử dụng Cảng cá đối với hàng hóa áp dụng cho phương tiện có tải ( xe có chở hàng) thu thêm tấn/lượt

 

-Tôm, mực, ghẹ

 14.000đ/tấn

 

-Cá ăn, nghêu, sò

 8.000 đ/tấn

 

-Cá phân, cá mắm. ruốc

 5.000đ/tấn

 

-Hàng hóa khác

 3.000đ/tấn

 

-Nước đá tham gia sử dụng đường bãi nội bộ (trừ nước đá SX tại cảng)

 100đ/cây

4

Thu phí cho thuê mặt bằng:

 

4.1

Mặt bằng kinh doanh dịch vụ

Mức thu phí

Trên 01 năm

Dưới 01 năm

 

Trong nhà phân loại

17.000đ/m2/ tháng

25.000đ/ m2/tháng

 

Từ đường chính vào 5m

14.000đ/m2/ tháng

20.000đ/ m2/tháng

 

Sau 5m đến 15m tiếp theo

11.000đ/m2/ tháng

16.000đ/ m2/tháng

 

Cách đường chính 20m

10.000đ/m2/ tháng

12.000đ/ m2/tháng

4.2

Mặt bằng phục vụ sản xuất:

 

 

Cơ khí và sửa chữa máy tàu

10.000đ/m2/tháng

 

Dịch vụ xăng dầu

6.000đ/m2/tháng

 

Sản xuất nước đá

5.000đ/m2/tháng