- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1780/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại và Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Văn bản số 427/SYT-KHTC ngày 18/02/2021 về việc sửa đổi, thay thế Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 20/04/2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1046/TTr-STNMT ngày 30/3/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh)
1. Mục đích:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế nguy hại.
- Chất thải y tế nguy hại (CTYTNH) phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh được thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý đạt tỷ lệ tối đa có thể.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ cơ sở y tế trong công tác thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại.
2. Yêu cầu:
- CTYTNH phải được thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển xử lý đảm bảo đúng theo các quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế nguy hại và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- CTYTNH phải được thu gom, phân loại riêng theo quy định về quản lý chất thải y tế và phân loại riêng với chất thải y tế thông thường ngay tại nguồn phát sinh và tại thời điểm phát sinh.
- Đến năm 2025: 100% lượng CTYTNH tại các cơ sở y tế được thu gom, vận chuyển và xử lý đảm bảo các tiêu chuẩn và môi trường.
1.1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Tính đến hết năm 2020, số lượng các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bao gồm: 01 bệnh viện đa khoa tỉnh, 05 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh; 06 bệnh viện tuyến huyện; 01 Bệnh viện đa khoa khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo; 07 Trung tâm y tế huyện (có giường bệnh); 03 Trung tâm Y tế tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; Trung tâm Pháp Y và Giám định Y khoa); 02 chi cục; 06 Trung tâm y tế tuyến huyện (không có giường bệnh); 216 trạm y tế xã, phường, thị trấn; 01 cơ sở đào tạo; 03 bệnh viện tư nhân; 251 phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân đóng trên địa bàn.
1.2. Hiện trạng phát sinh chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
TT | Tên cơ sở | Chất thải phát sinh | Biện pháp xử lý CTYTNH hiện nay | |
Chất thải sinh hoạt (kg/ngày) | CTYTNH (kg/ngày) | |||
A | CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH |
|
|
|
I | Bệnh viện tuyến tỉnh (06 BV) | 2.080 | 193 |
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 1.500 | 150 | Hệ thống hấp ướt; thuê đơn vị có chức năng xử lý |
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 200 | 15 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
3 | Bệnh viện Phục hồi Chức năng | 160 | 12 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
4 | Bệnh viện Phổi | 100 | 8 | Lò đốt của bệnh viện |
5 | Bệnh viện Tâm thần | 70 | 4 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
6 | Bệnh viện Mắt | 50 | 4 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
II | Bệnh viện tuyến huyện (7 BV) | 1.730 | 186 |
|
1 | Bệnh viện Đa khoa Thành phố Hà Tĩnh | 400 | 40 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
2 | Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê | 250 | 25 | Lò đốt của bệnh viện; Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
3 | Bệnh viện Đa khoa thị xã Kỳ Anh | 450 | 47 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
4 | Bệnh viện Đa khoa huyện Cẩm Xuyên | 180 | 20 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
5 | Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ | 200 | 27 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà | 180 | 20 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
7 | Bệnh viện Đa khoa Khu vực cửa khẩu Quốc tế Cầu treo | 70 | 7 | Lò đốt của bệnh viện |
III | Trung tâm y tế tuyến huyện (có giường bệnh) | 1.140 | 120 |
|
1 | Trung tâm y tế huyện Hương Sơn | 240 | 24 | Hệ thống hấp ướt |
2 | Trung tâm y tế huyện Vũ Quang | 100 | 10 | Lò đốt của bệnh viện |
3 | Trung tâm y tế huyện Nghi Xuân | 170 | 18 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
4 | Trung tâm y tế huyện Can Lộc | 200 | 20 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
5 | Trung tâm y tế huyện Thạch Hà | 210 | 24 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
6 | Trung tâm y tế thị xã Hồng Lĩnh | 220 | 24 | Hệ thống hấp ướt; Lò đốt của bệnh viện |
7 | Trung tâm y tế huyện Kỳ Anh | Chưa hoạt động | ||
IV | Bệnh viện tư nhân (3 BV) | 250 | 15 |
|
| BV đa khoa Sài Gòn - Hà Tĩnh | 50 | 8 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
| BV Hồng Hà (TX Hồng Lĩnh) | 40 | 7 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
| BV TTH Hà Tĩnh | 160 | Hoạt động khám chữa bệnh từ ngày 01/3/2021 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
V | Trạm Y tế cấp xã (216 trạm) | 540 | 34 | Lò đốt thủ công tại trạm; Lò đốt của các bệnh viện; Hệ thống hấp ướt |
VI | Phòng khám tư nhân (251 phòng khám) | 450 | 25 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
B | CÁC CƠ SỞ Y TẾ KHÁC | 160 | 14 |
|
I | Trung tâm y tế tuyến tỉnh | 40 | 6 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
II | Trung tâm y tế huyện (không có giường bệnh) | 120 | 8 | Thuê đơn vị có chức năng xử lý |
| Cộng |
|
|
|
Tổng (kg/ngày đêm) | 6.350 | 587 |
| |
Tổng (tấn/năm) | 2.318 | 214 |
|
1.3. Hiện trạng công tác quản lý và năng lực xử lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
13.1. Công tác thu gom, phân loại
Hầu hết các cơ sở y tế đã bố trí bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế để phục vụ công tác thu gom, phân loại; theo đó công tác thu gom, phân loại chất thải y tế, CTYTNH đã đáp ứng yêu cầu. Tuy nhiên, việc bố trí bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế vẫn chưa đầy đủ hoặc chưa đảm bảo quy định tại Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT; một số cơ sở còn sử dụng thiết bị, dụng cụ lưu giữ chất thải y tế nguy hại chưa đúng quy định; cán bộ Trạm y tế xã thực hiện thu gom, phân loại hầu hết chưa được trang bị kiến thức đầy đủ…;
1.3.2. Năng lực xử lý
13.2.1. Mô hình xử lý tại chỗ:
- Toàn tỉnh có 15 Bệnh viện/Trung tâm Y tế đã được đầu tư lò đốt 2 buồng gồm: các Bệnh viện đa khoa (Bệnh viện tỉnh, Hương Khê, Lộc Hà, Cầu treo, Thành phố Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Đức Thọ, thị xã Kỳ Anh), bệnh viện Phổi và các Trung tâm Y tế (Hương Sơn, Vũ Quang, Hồng Lĩnh, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà). Tuy nhiên hiện nay nhiều đơn vị đã dừng hoạt động lò đốt hoặc lò đốt hư hỏng phải chuyển sang hợp đồng xử lý vài đơn vị có chức năng xử lý chất thải y tế nguy hại...;
- Các trạm y tế tuyến xã, có khoảng 50% trạm y tế trên địa bàn đã đầu tư lò đốt rác, tuy nhiên các lò đốt rác này còn mang tính thủ công, chưa đảm bảo các yêu cầu về xử lý CTYTNH theo quy định.
13.2.2. Mô hình xử lý theo cụm bằng công nghệ không đốt (hấp ướt)
Theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh, việc xử lý chất thải y tế theo cụm, gồm có:
- Cụm 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh:
Năng lực xử lý: công suất tối đa 65kg/h*2 hệ thống = 130kg/giờ,
Phạm vi xử lý: xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà.
- Cụm 2: Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Sơn:
Năng lực xử lý: công suất tối đa 35kg/giờ.
Phạm vi xử lý: xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế trên địa bàn huyện Hương Sơn và các huyện (Hương Khê, Vũ Quang).
- Cụm 3: Bệnh viện Đa khoa thị xã Hồng Lĩnh:
Năng lực xử lý: công suất tối đa 35kg/giờ.
Phạm vi xử lý: xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh và các huyện (Can Lộc, Đức Thọ, Lộc Hà, Nghi Xuân).
Tuy nhiên, quá trình thực hiện xử lý theo mô hình cụm theo Quyết định 1073/QĐ-UBND phát sinh một số khó khăn, bất cập:
- Chi phí xử lý bằng công nghệ không đốt theo mô hình cụm (khoảng 25 nghìn đồng/kg) cao hơn nhiều so với chi phí xử lý của đơn vị bên ngoài có đủ điều kiện xử lý CTYTNH (khoảng 15 nghìn đồng/kg);
- Một số loại CTYTNH không xử lý được theo cụm, như: vật sắc nhọn (dao mổ, kim tiêm, ống thủy tinh...), chất thải giải phẫu (mô cơ, rau thai...), bỉm sản phụ sau đẻ và các chất thải nguy hại không lây nhiễm (bóng đèn huỳnh quang, pin, ắc quy, chai lọ đựng hóa chất có thành phần nguy hại...) không xử lý được nên vẫn phải thuê xử lý (đây là những loại CTYTNH chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ CTYTNH phát sinh tại bệnh viện).
- Các đơn vị (như Vũ Quang, Hương Khê, Lộc Hà...) nằm xa đơn vị chủ cụm dẫn đến việc vận chuyển chất thải từ nơi phát sinh đến đơn vị chủ cụm để xử lý đòi hỏi chi phí lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro trong quá trình vận chuyển; mặt khác một số cơ sở y tế (như Vũ Quang, Hương Khê) nếu hợp đồng với đơn vị đủ điều kiện xử lý CTYTNH trên địa bàn tỉnh (Công ty TNHH MTV chế biến chất thải công nghiệp Hà Tĩnh tại xã Kỳ Tân - huyện Kỳ Anh) thì phát sinh chi phí vận chuyển cao do ở xa địa bàn và không nằm trên tuyến thu gom, vận chuyển của đơn vị xử lý...;
2. Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý CTYTNH trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến 2025
2.1. Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTYTNH
2.1.1. Phương thức thu gom, phân loại, lưu giữ
Các cơ sở y tế có trách nhiệm thu gom, phân loại, lưu giữ CTYTNH theo đúng quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT.
2.1.2. Phương thức vận chuyển
2.1.2.1. Đối với các cơ sở xử lý tại chỗ:
Thực hiện vận chuyển CTYTNH từ các khu vực phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải y tế của đơn vị để xử lý đảm bảo đúng quy định.
2.1.2.2. Đối với các cơ sở xử lý theo cụm:
Việc vận chuyển CTYTNH từ các cơ sở y tế trong cụm đến cơ sở xử lý cho cụm phải thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
2.1.2.3. Đối với các cơ sở khác:
Thực hiện việc vận chuyển CTYTNH theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
2.13. Tần suất vận chuyển:
Tần suất vận chuyển CTYTNH đến cụm xử lý phải phù hợp với tần suất thu gom và thời gian lưu giữ theo quy định.
2.2. Kế hoạch xử lý CTYTNH giai đoạn đến 2025
2.2.1. Xử lý theo cụm cơ sở y tế
Công nghệ được áp dụng xử lý theo mô hình cụm là công nghệ không đốt (hấp ướt kết hợp với nghiền cắt) đã được ngành y tế đầu tư tại 03 đơn vị (Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh và Trung tâm Y tế huyện Hương Sơn). CTYTNH sau khi được xử lý bằng công nghệ không đốt này sẽ trở thành chất thải y tế thông thường (theo Văn bản số 352/TCMT-QLCT-CTMT ngày 27/2/2017 của Tổng cục Môi trường).
- Cụm 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh:
Năng lực xử lý: công suất tối đa 65kg/h*2 hệ thống = 130kg/giờ,
Phạm vi xử lý: xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà.
- Cụm 2: Trung tâm Y tế huyện Hương Sơn:
Năng lực xử lý: công suất tối đa 35kg/giờ.
Phạm vi xử lý: xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế trên địa bàn huyện Hương Sơn và huyện Đức Thọ.
- Cụm 3: Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh:
Năng lực xử lý: công suất tối đa 35kg/giờ.
Phạm vi xử lý: xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh và các huyện (Can Lộc, Nghi Xuân).
2.2.2. Xử lý tại chỗ
2.2.2.1. Đối với các cơ sở y tế thuộc mô hình cụm:
- Ưu tiên việc xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế theo mô hình cụm bằng công nghệ không đốt để bảo vệ môi trường.
- Đối với các loại CTYTNH không xử lý được theo công nghệ hấp không đốt của mô hình cụm thì các đơn vị trong cụm có thể xử lý CTYTNH cho đơn vị mình tại chỗ bằng lò đốt trong trường hợp lò đốt hoạt động hiệu quả (đảm bảo kết quả quan trắc định kỳ nằm trong giới hạn cho phép và đáp ứng các tiêu chuẩn khác liên quan theo quy định) hoặc hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý CTYTNH để xử lý theo quy định.
2.2.2.1. Đối với các cơ sở y tế không thuộc mô hình cụm
Các cơ sở y tế không thuộc mô hình cụm có thể tự xử lý CTYTNH phát sinh từ hoạt động của đơn vị bằng công trình xử lý CTYTNH tại chỗ đảm bảo theo quy định hoặc hợp đồng thuê đơn vị có chức năng xử lý CTYTNH để xử lý theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho Sở Y tế hoặc các nguồn hỗ trợ khác (nếu có).
- Nguồn kinh phí thu từ các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm.
- Kinh phí thường xuyên của các đơn vị.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các đơn vị.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, hướng dẫn chi tiết việc sử dụng các phương tiện vận chuyển thích hợp để tự vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở phát sinh đến cơ sở xử lý cho cụm và các nội dung khác trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải y tế đặc biệt là chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
- Kịp thời thông tin, đề xuất và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành trong trường hợp nội dung kế hoạch không phù hợp với điều kiện thực tế hoặc không phù hợp với những nội dung điều chỉnh của các văn bản pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn xây dựng đơn giá xử lý chất thải y tế đối với các cơ sở y tế xử lý theo cụm.
- Nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, bố trí kinh phí đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế chưa được đầu tư.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác quản lý chất thải y tế trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (B) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT và gửi về Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện.
- Chủ trì hướng dẫn các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại và các biện pháp xử lý nước thải y tế phù hợp theo quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường cho các cơ sở y tế không thuộc danh mục các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm nêu trong Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải y tế đặc biệt là chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành trong trường hợp nội dung kế hoạch không phù hợp với điều kiện thực tế hoặc không phù hợp với những nội dung điều chỉnh của các văn bản pháp luật
- Tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở y tế theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ về kết quả quản lý chất thải nguy hại (bao gồm cả chất thải y tế) theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường, phân bổ cho Sở Y tế hỗ trợ các cơ sở y tế trong công tác xử lý chất thải y tế nguy hại.
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn xây dựng đơn giá xử lý chất thải y tế đối với các cơ sở y tế xử lý theo cụm.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí đầu tư phát triển thực hiện Kế hoạch.
- Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, xem xét, tham mưu UBND tỉnh phương án đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài địa phương, Cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức tuyên truyền nội dung của Kế hoạch rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Công an tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm trong việc thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, kịp thời thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế để thực hiện tốt công tác quản lý về chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
7. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tổ chức thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Y tế thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác quản lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế trên địa bàn và việc thực hiện vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ các cơ sở y tế về cụm xử lý.
Phối hợp với các sở, ban ngành cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải y tế, đặc biệt là chất thải y tế nguy hại.
9. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
- Thực hiện quản lý chất thải y tế theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Phân công 01 Lãnh đạo phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế và 01 khoa, phòng hoặc cán bộ chuyên trách về công tác quản lý chất thải y tế của cơ sở.
- Lập và ghi đầy đủ thông tin vào sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục số 08 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ trường hợp cơ sở y tế tự thực hiện xử lý chất thải y tế). Đối với cơ sở xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm, sử dụng sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại thay thế chứng từ chất thải y tế nguy hại. Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, định kỳ hàng tháng xuất 01 bộ chứng từ chất thải nguy hại cho lượng chất thải y tế nguy hại đã chuyển giao trong tháng theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
- Lập và lưu giữ hồ sơ quản lý chất thải y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế.
- Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho tất cả cán bộ, viên chức, hợp đồng và các đối tượng liên quan. Hàng năm, tổ chức đào tạo về quản lý chất thải y tế cho công chức, viên chức, người lao động của đơn vị và các đối tượng có liên quan.
- Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế theo quy định tại Điều 16 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cụm xử lý
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Mục 9 phần IV của Kế hoạch này, người đứng đầu cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cụm xử lý phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
- Thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại theo nội dung trong Kế hoạch này;
- Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật về khu lưu giữ và thiết bị lưu giũ, thời gian lưu giữ, xử lý chất thải y tế nguy hại tiếp nhận từ các cơ sở y tế trong cụm hoặc các yêu cầu kỹ thuật về phương tiện vận chuyển và thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện vận chuyển theo quy định khi thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải y tế từ các cơ sở y tế trong cụm xử lý.
- Chịu trách nhiệm quản lý đối với chất thải y tế nguy hại sau khi được xử lý, hợp đồng với đơn vị có đủ điều kiện, năng lực xử lý theo các quy định hiện hành.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch, kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất phương án giải quyết gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, căn cứ quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn để xem xét tham mưu điều chỉnh phù hợp./.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025
(Kèm theo Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nội dung | Địa điểm thực hiện | Công suất xử lý CTYTNH (kg/h) | Phạm vi thực hiện | Đơn vị thu gom, vận chuyển | ||
I | Các cụm xử lý | ||||||
1 | Cụm 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh | Phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh | 130kg/h | Xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà. | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị chủ cụm/đơn vị bên ngoài vận chuyển đảm bảo theo quy định | ||
2 | Cụm 2: Trung tâm Y tế huyện Hương Sơn | Thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn | 35kg/h | Xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế trên địa bàn huyện Hương Sơn và huyện Đức Thọ. | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị chủ cụm/đơn vị bên ngoài vận chuyển đảm bảo theo quy định | ||
3 | Cụm 3: Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh | Phường Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩhh | 35kg/h | Xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh và các huyện: Can Lộc, Nghi Xuân. | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị chủ cụm/đơn vị bên ngoài vận chuyển đảm bảo theo quy định | ||
II | Các cơ sở tự xử lý bằng lò đốt hoặc thuê đơn vị có chức năng xử lý (trong trường hợp lò đất không còn đảm bảo) | ||||||
1 | Bệnh viện Phổi | TP Hà Tĩnh | 20-25kg/mẻ | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở | ||
2 | TTYT huyện Vũ Quang | Vũ Quang | 20-25kg/mẻ | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở | ||
3 | BVĐK huyện Hương Khê | Hương Khê | 20-25kg/mẻ | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở | ||
4 | BVĐK huyện Lộc Hà | Lộc Hà | 35kg/mẻ | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở | ||
5 | BVĐKKV cửa khẩu Cầu Treo | Hương Sơn | 20-25kg/mẻ | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở | ||
III | Các cơ sở thuê đơn vị có chức năng xử lý CTYTNH | ||||||
| BVĐK huyện Cẩm Xuyên | Cẩm Xuyên |
| Tại cơ sở | Đơn vị có chức năng xử lý chất thải y tế nguy hại | ||
| BVĐK thị xã Kỳ Anh | Thị xã Kỳ Anh |
| Tại cơ sở | |||
| BVĐK TTH Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh |
| Tại cơ sở | |||
| BVĐK Sài Gòn - Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh |
| Tại cơ sở | |||
| BVĐK Hồng Hà (TX Hồng Lĩnh) | Thành phố Hà Tĩnh |
| Tại cơ sở | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2025
- 2Kế hoạch 3876/KH-UBND năm 2019 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 38/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 618/KH-UBND năm 2021 về thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải y tế khi có 10.000 người mắc Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 5902/KH-UBND năm 2021 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về lưu chứa, thiết bị và phương tiện vận chuyển; thiết bị định vị, tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải nguy hại đến cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 3876/KH-UBND năm 2019 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Kế hoạch 618/KH-UBND năm 2021 về thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải y tế khi có 10.000 người mắc Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Kế hoạch 5902/KH-UBND năm 2021 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về lưu chứa, thiết bị và phương tiện vận chuyển; thiết bị định vị, tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải nguy hại đến cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- Số hiệu: 1780/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2021
- Ngày hết hiệu lực: 10/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực