- 1Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TUYỂN DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 334/SNV-XQCD ngày 19 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Điều 3, 4, 5, 6 liên quan đến công tác tuyển dụng tại Quyết định số 203/2003/QĐ-UB ngày 08 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định tạm thời về chế độ quản lý cán bộ xã, phường, thị trấn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ TUYỂN DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định về chức danh, chế độ tuyển dụng cán bộ chuyên trách, không chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã):
Đối tượng áp dụng của Quy định này là công chức ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ hoặc cán bộ không chuyên trách theo Quyết định 224/2005/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
1. Công chức cấp xã (những người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân) được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tuyển dụng gồm các chức danh sau:
a) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
b) Chỉ huy trưởng quân sự;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Xây dựng;
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch;
g) Văn hoá - Xã hội.
2. Cán bộ không chuyên trách không qua bầu cử: những cán bộ được giao giữ chức danh chuyên môn, nghiệp vụ không có trong Điều 1 Quy định này bao gồm các chức danh sau:
a) Phó Công an xã;
b) Phó Công an xã (đối với xã có 02 Công an viên theo quy định của UBND tỉnh);
c) Công an viên (đối với xã có Công an viên theo quy định của UBND tỉnh);
d) Phó chỉ huy trưởng quân sự xã;
đ) Cán bộ phụ trách công tác nội vụ, thi đua, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tôn giáo, dân tộc;
e) Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp;
g) Cán bộ phụ trách lao động thương binh xã hội;
h) Cán bộ phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo;
i) Cán bộ phụ trách thương mại, dịch vụ, công nghiệp, hợp tác xã;
k) Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em;
l) Cán bộ phụ trách truyền thanh;
m) Nhân viên văn thư lưu trữ, đánh máy kiêm thủ quỹ;
3. Đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách qua bầu cử: (sẽ có hướng dẫn riêng).
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Người đăng ký dự tuyển vào cán bộ, công chức xã phải đáp ứng yều cầu trình độ chuyên môn chức danh cần tuyển dụng và bảo đảm những điều kiện sau đây:
1. Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Dương;
2. Tuổi của người dự tuyển từ đủ 18 tuổi đến 35 tuổi (đối với nữ), hoặc 40 tuổi (đối với nam);
3. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của chức danh dự tuyển;
4. Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công việc;
5. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Người tham gia dự tuyển cán bộ, công chức cấp xã phải đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ sau:
1. Đơn xin việc và lý lịch cá nhân kê khai rõ ràng, có chứng thực của chính quyền địa phương.
2. Phiếu khám sức khỏe không quá 06 tháng (do Bệnh viện cấp huyện, các Phòng khám đa khoa khu vực cấp).
3. Bản photo sổ hộ khẩu có chứng thực.
4. Bản photo văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.
Điều 5. Tuyển dụng cán bộ, công chức
1. Việc tuyển dụng cán bộ, công chức xã phải thông qua xét tuyển.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chỉ đạo, tổ chức việc tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Ưu tiên trong xét tuyển
Các trường hợp sau đây được ưu tiên trong xét tuyển:
1. Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh có chuyên môn đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.
2. Những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
3. Những người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 (năm) năm trở lên ở các xã vùng sâu, vùng xa.
Việc tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác, tiêu chuẩn và số lượng của chức danh thực tế cần tuyển dụng của xã, phường, thị trấn.
Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, Ủy ban nhân dân xã phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã để mọi người biết và đăng ký dự tuyển.
1. Việc tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội đồng tuyển dụng tổ chức xét tuyển thực hiện.
2. Hội đồng tuyển dụng bao gồm:
a) Đại diện cấp Ủy Đảng;
b) Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Đại diện Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn;
d) Ủy viên Văn phòng Ủy ban nhân dân xã (kiêm thư ký hội đồng tuyển dụng);
đ) Đại diện Phòng Nội vụ huyện, thị xã.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Thông báo công khai kế hoạch tổ chức tuyển dụng, thể lệ, quy chế; tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển.
2. Tiếp nhận và xét hồ sơ dự tuyển (đủ thủ tục); thông báo danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển.
3. Lập biên bản họp xét tuyển công chức cấp xã.
4. Căn cứ vào kết quả tuyển dụng, gửi kèm hồ sơ và văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra Quyết định tuyển dụng.
Điều 11. Thời hạn ra Quyết định tuyển dụng và nhận việc
1. Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra Quyết định tuyển dụng.
2. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến Ủy ban nhân dân xã nhận việc, trừ trường hợp Quyết định tuyển dụng có quy định thời hạn khác.
3. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm đơn xin gia hạn và được Ủy ban nhân dân xã đồng ý. Thời gian được gia hạn không quá 30 ngày.
4. Trường hợp người có Quyết định tuyển dụng đến nhận việc chậm quá thời hạn nói trên và không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra Quyết định hỦy bỏ Quyết định tuyển dụng.
1. Người được tuyển dụng vào cán bộ, công chức quy định tại Quy định này phải thực hiện chế độ tập sự.
- Nếu Hội đồng tuyển dụng xét thấy công chức có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành công tác được giao thì đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị ra Quyết định tuyển dụng chính thức.
- Ngược lại, Hội đồng tuyển dụng xét thấy công chức chưa đáp yêu cầu về phẩm chất đạo đức, không hoàn thành công tác được giao thì đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị hủy Quyết định tuyển dụng.
Ủy ban nhân dân xã sử dụng công chức có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn cho người tập sự nắm vững chức năng, nhiệm vụ, nội quy, quy chế của Ủy ban nhân dân xã; mối quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể trong bộ máy tổ chức ở xã và chức trách, nhiệm vụ của ngạch sẽ được bổ nhiệm.
2. Cử một công chức có năng lực và kinh nghiệm về nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự. Mỗi công chức chỉ hướng dẫn mỗi lần một người tập sự.
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
Người tập sự và người hướng dẫn tập sự được hưởng chế độ, chính sách sau:
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 100% bậc lương khởi điểm bậc 1 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có học vị thạc sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 100% lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng; người tập sự có học vị tiến sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 100% lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
2. Những người sau đây trong thời gian tập sự được hưởng 100% lương, phụ cấp (nếu có) của ngạch tuyển dụng và thời gian tập sự được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
a) Người được tuyển dụng làm việc ở vùng sâu, vùng xa theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
b) Người được tuyển dụng là người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
3. Công chức được cơ quan phân công hướng dẫn tập sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương tối thiểu trong thời gian hướng dẫn tập sự.
Điều 15. Hủy bỏ Quyết định tuyển dụng
1. Hủy bỏ Quyết định tuyển dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ;
b) Người tập sự bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào kết quả công tác của công chức trong thời gian tập sự đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị ra Quyết định bằng văn bản hỦy bỏ Quyết định tuyển dụng.
3. Người tập sự bị hỦy bỏ Quyết định tuyển dụng thì được Ủy ban nhân dân xã trợ cấp 01 tháng lương và phụ cấp (nếu có) đang được hưởng.
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong thời gian thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
- 1Quyết định 60/2005/QĐ-UBNDT về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Chỉ thị 21/2005/CT-UBND về tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý cán bộ, công, viên chức đơn vị sự nghiệp và cơ quan nhà nước tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 24/2005/QĐ-UB về Quy chế tuyển dụng và quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 22/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 178/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 224/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn do ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 60/2005/QĐ-UBNDT về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Chỉ thị 21/2005/CT-UBND về tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý cán bộ, công, viên chức đơn vị sự nghiệp và cơ quan nhà nước tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 24/2005/QĐ-UB về Quy chế tuyển dụng và quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 178/2006/QĐ-UBND quy định chế độ
- Số hiệu: 178/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2006
- Ngày hết hiệu lực: 10/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực