- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 11/2023/NĐ-CP về thành lập và Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1777/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 11/2023/NĐ-CP ngày 11/4/2023 của Chính phủ về thành lập và Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3216/TTr-SNN ngày 27/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (đính kèm theo Điều lệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều lệ này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, nguồn tài chính và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (sau đây viết tắt là Quỹ) theo quy định tại Nghị định số 11/2023/NĐ-CP ngày 11/4/2023 của Chính phủ về thành lập và Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2023/NĐ-CP).
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ
1. Tên gọi: Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa
2. Tên giao dịch quốc tế: Khanh Hoa Fisheries Development Support Fund (KhanhHoa FDSF)
3. Trụ sở của Quỹ đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa; Số 04 Phan Chu Trinh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
4. Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (sau đây viết tắt là Quỹ) là Quỹ quốc gia được Chính phủ thành lập và giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trực tiếp quản lý nhằm huy động nguồn lực bổ sung phục vụ phát triển nghề cá, đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ tầng cảng cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu khác phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
5. Quỹ hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
6. Quỹ có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền gửi đối với nguồn gốc từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước và mở tài khoản tiền gửi đối với nguồn từ tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tài trợ tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Quỹ
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn tài chính của Quỹ theo quy định.
2. Tài trợ cho các hoạt động, dự án phục vụ phát triển nghề cá, đầu tư phát triển nghề cá, đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ tầng cảng cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu khác phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
3. Thực hiện chế độ báo cáo, kế toán theo quy định tại Nghị định số 11/2023/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Công bố công khai quy chế hoạt động, kết quả hoạt động của Quỹ, báo cáo tình hình thực hiện Quỹ theo quy định tại Nghị định số 11/2023/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, theo quy định tại Nghị định số 11/2023/NĐ-CP và theo Điều lệ này. Việc sử dụng Quỹ phải đúng mục đích, tiết kiệm, kịp thời và có hiệu quả.
2. Thường xuyên vận động tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ, tài trợ cho Quỹ để triển thúc đẩy việc bổ sung nguồn lực phục vụ phát triển nghề cá, đầu tư phát triển nghề cá, đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ tầng cảng cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu khác phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ.
Điều 6. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có không quá 05 thành viên, gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch và các Ủy viên là lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh và đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
2. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người đứng đầu cơ quan quản lý về thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả công việc, ý kiến biểu quyết, bỏ phiếu thông qua quyết nghị, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được sử dụng nhân sự nơi công tác để tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số, trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ để xem xét, quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Hội đồng quản lý Quỹ họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách trong trường hợp cần thiết.
3. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chủ trì và có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số Ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ tham dự. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ phải thông báo lý do vắng mặt bằng văn bản. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền chủ trì xử lý công việc. Trong trường hợp cấp bách, việc xin ý kiến các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể thực hiện bằng văn bản.
4. Tài liệu họp phải được chuẩn bị và gửi tới các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày họp. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi rõ trong biên bản cuộc họp được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ký, trong một số trường hợp đặc biệt có thể được tất cả các Ủy viên tham dự cuộc họp ký. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và được gửi tất cả các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ.
5. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ, Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định đó. Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ có quyền đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét lại hoặc bảo lưu ý kiến và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, nhưng trong thời gian chưa có quyết định khác của Hội đồng quản lý Quỹ hay quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì vẫn phải chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.
2. Được sử dụng con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động của Quỹ.
4. Chịu trách nhiệm tập thể và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật.
5. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm khác theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng không được trái với quy định của Nghị định số 11/2023/NĐ-CP.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 9 Điều lệ này.
2. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, có quyền hủy bỏ các Quyết định của Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc cho ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các công việc được ủy quyền.
5. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Cơ quan điều hành Quỹ
1. Cơ quan điều hành Quỹ bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ nghiệp vụ.
2. Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Phó giám đốc, Kế toán trưởng cơ quan điều hành Quỹ do Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.
4. Cán bộ nghiệp vụ cơ quan điều hành Quỹ do Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 12. Nguyên tắc làm việc của Cơ quan điều hành Quỹ
1. Các thành viên của Cơ quan điều hành Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
2. Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ là đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
3. Phó Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ và pháp luật về những nhiệm vụ đã được phân công. Trường hợp Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ vắng mặt, Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ ủy quyền cho Phó Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ.
4. Kế toán trưởng cơ quan điều hành Quỹ là người giúp việc cho Giám đốc Quỹ, có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, UBND tỉnh và trước pháp luật phần việc được giao.
5. Cán bộ nghiệp vụ cơ quan điều hành Quỹ có nhiệm vụ tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ giao.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.
2. Giám đốc và Phó Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ được sử dụng con dấu của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ theo thẩm quyền.
4. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được duyệt và các hoạt động khác của Quỹ phù hợp với quy định tại Điều lệ này.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các hoạt động của Quỹ cho Hội đồng quản lý Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan theo quy định.
6. Chịu trách nhiệm tập thể và hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Hội đồng Quản lý Quỹ và pháp luật.
7. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm khác theo ủy quyền của Hội đồng quản lý Quỹ ủy nhiệm, nhưng không được trái với quy định của Nghị định số 11/2023/NĐ-CP.
Chương III
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
Điều 14. Nguồn tài chính của Quỹ
1. Nguồn hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Nguồn đóng góp, viện trợ và tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước; bao gồm tự nguyện hoặc tài trợ có mục đích.
3. Nguồn lãi từ tài khoản tiền gửi (nếu có).
4. Nguồn tồn dư Quỹ hàng năm.
5. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
6. Nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ chi cho hoạt động thường xuyên của Quỹ.
Điều 15. Nội dung chi
1. Thực hiện hỗ trợ các hoạt động, dự án phục vụ việc thúc đẩy phát triển nghề cá; đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ tầng cảng cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu khác phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được nhà nước đầu tư hoặc nhà nước đầu tư chưa đủ.
2. Kinh phí chi hoạt động của Quỹ, gồm: chi chế độ phụ cấp theo quy định, chi văn phòng phẩm, chi chế độ hội họp và các khoản chi cần thiết khác. Kinh phí chi hoạt động của Quỹ được bố trí trong chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 16. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
1. Chế độ tài chính:
a) Hằng năm, cơ quan điều hành Quỹ thành lập kế hoạch tài chính gồm: kế hoạch hoạt động, kế hoạch thu, kế hoạch chi tài chính gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; đồng thời gửi các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Hằng năm, cơ quan điều hành Quỹ lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán;
c) Tồn dư Quỹ cuối năm trước được chuyển sang năm sau.
2. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính
a) Thực hiện công tác hạch toán, kế toán theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính.
Điều 17. Báo cáo, phê duyệt dự toán, quyết toán
1. Hằng năm, vào thời điểm yêu cầu xây dựng dự toán ngân sách theo quy định, cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm báo cáo đánh giá tình hình hoạt động theo kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt gửi các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; báo cáo đánh giá tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện hành và dự kiến thu, chi của Quỹ năm dự toán theo biểu mẫu số 01 và biểu mẫu số 02 tại Phụ lục gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành, kế hoạch tài chính năm sau và quyết toán thu, chi quỹ để báo cáo Chính phủ cùng với báo cáo dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
3. Việc sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 11/2023/NĐ-CP được quyết toán như sau:
a) Đối với các nhiệm vụ chi sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quyết toán theo quy định hiện hành của pháp luật về xây dựng, đầu tư công và ngân sách nhà nước;
b) Đối với các nhiệm vụ chi sử dụng nguồn vốn từ Quỹ không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thực hiện quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng và theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân tài trợ phù hợp với thực tiễn và chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển huyện Trường Sa (nếu có).
4. Kết thúc năm, cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ theo biểu mẫu số 03 Phụ lục gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I năm sau. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, phê duyệt quyết toán Quỹ theo quy định hiện hành.
5. Đối với nguồn thu, chi của Quỹ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, kết thúc năm, cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm báo cáo quyết toán gửi cơ quan tài chính tỉnh để thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước và tổng hợp vào quyết toán ngân sách tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 18. Thanh tra và giám sát hoạt động của Quỹ
Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19: Điều khoản thi hành
1. Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này.
2. Trong quá trình thực hiện, Quỹ có trách nhiệm tổng kết hoạt động, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ này (nếu thấy cần thiết)./.
Phụ lục 01
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THU, CHI TÀI CHÍNH NĂM ...
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Năm trước | Kế hoạch được giao |
A | NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Chi hoạt động quản lý, điều hành Quỹ) |
|
|
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC |
|
|
1 | Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ |
|
|
| (chi tiết theo từng nội dung, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
B | NGUỒN TÀI CHÍNH QUỸ |
|
|
1 | Số dư quỹ năm trước chuyển sang |
|
|
| (chi tiết từng nguồn thu) |
|
|
II | Tổng nguồn thu năm thực hiện |
|
|
1 | Thu hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố |
|
|
| (chi tiết theo nguồn thu) |
|
|
2 | Thu từ đóng góp, viện trợ, tài trợ |
|
|
| (chi tiết từng nguồn thu) |
|
|
3 | Thu lãi từ tài khoản tiền gửi |
|
|
4 | Thu khác |
|
|
III | Tổng chi phí |
|
|
1 | Chi từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố |
|
|
| ... (Chi tiết từng hạng mục, công trình) |
|
|
2 | Chi từ đóng góp, viện trợ, tài trợ, trong đó: |
|
|
- | Chi từ các nguồn hỗ trợ tài trợ của Quỹ (không gắn với yêu cầu cụ thể của bên hỗ trợ, tài trợ) |
|
|
| ... (Chi tiết từng hạng mục, công trình) |
|
|
- | Chi từ nguồn hỗ trợ, tài trợ có mục đích |
|
|
| ... (Chi tiết từng hạng mục, công trình) |
|
|
3 | Chi từ tài khoản tiền gửi |
|
|
4 | Chi khác |
|
|
IV | Chênh lệch thu chi (i II-III) (Số dư quỹ chuyển sang năm sau) |
|
|
1 | Nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố |
|
|
2 | Nguồn đóng góp, viện trợ, tài trợ |
|
|
3 | Nguồn thu lãi từ tài khoản tiền gửi |
|
|
4 | Nguồn thu khác |
|
|
|
| Khánh Hòa, ngày tháng năm |
Phụ lục 02
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
NĂM ...
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Kế hoạch được giao | Thực hiện | Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch |
A | NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Chi hoạt động quản lý, điều hành Quỹ) |
|
|
|
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC |
|
|
|
1 | I. Số dư kinh phí năm trước chuyển sang |
|
|
|
1.1 | Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí đã nhận |
|
|
|
| - Dự toán còn dư ở Kho bạc |
|
|
|
1.2 | Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí đã nhận |
|
|
|
| - Dự toán còn dư ở Kho bạc |
|
|
|
2 | Dự toán được giao trong năm |
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ |
|
|
|
3 | Tổng số được sử dụng trong năm |
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ |
|
|
|
4 | Kinh phí thực nhận trong năm |
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ |
|
|
|
5 | Kinh phí đề nghị quyết toán |
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ |
|
|
|
6 | Kinh phí giảm trong năm |
|
|
|
6.1 | Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Đã nộp NSNN |
|
|
|
| - Còn phải nộp NSNN |
|
|
|
| - Dự toán bị hủy |
|
|
|
6.2 | Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ |
|
|
|
| - Đã nộp NSNN |
|
|
|
| - Còn phải nộp NSNN |
|
|
|
| - Dự toán bị hủy |
|
|
|
7 | Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán |
|
|
|
7.1 | Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí đã nhận |
|
|
|
| - Dự toán còn dư ở Kho bạc |
|
|
|
7.2 | Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ |
|
|
|
| - Kinh phí đã nhận |
|
|
|
| - Dự toán còn dư ở Kho bạc |
|
| .. |
B | NGUỒN TÀI CHÍNH QUỸ |
|
|
|
I | Số dư quỹ năm trước chuyển sang |
|
|
|
| (chi tiết từng nguồn thu) |
|
|
|
II | Tổng nguồn thu năm thực hiện |
|
|
|
1 | Thu hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố |
|
|
|
| (chi tiết theo nguồn thu) |
|
|
|
2 | Thu từ đóng góp, viện trợ, tài trợ |
|
|
|
| (chi tiết từng nguồn thu) |
|
|
|
3 | Thu lãi từ tài khoản tiền gửi |
|
|
|
4 | Thu khác |
|
|
|
III | Tổng chi phí |
|
|
|
1 | Chi từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố |
|
|
|
| (Chi tiết từng hạng mục, công trình) |
|
|
|
2 | Chi từ đóng góp, viện trợ, tài trợ, trong đó: |
|
|
|
- | Chi từ các nguồn hỗ trợ tài trợ của Quỹ (không gắn với yêu cầu cụ thể của bên hỗ trợ, tài trợ) |
|
|
|
| ... (Chi tiết từng hạng mục, công trình) |
|
|
|
- | Chi từ nguồn hỗ trợ, tài trợ có mục đích |
|
|
|
| ... (Chi tiết từng hạng mục, công trình) |
|
|
|
3 | Chi từ tài khoản tiền gửi |
|
|
|
4 | Chi khác |
|
|
|
IV | Chênh lệch thu chi (I II-III) (Số dư quỹ chuyển sang năm sau) |
|
|
|
1 | Nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố |
|
|
|
2 | Nguồn đóng góp, viện trợ, tài trợ |
|
|
|
3 | Nguồn thu lãi từ tài khoản tiền gửi |
|
|
|
4 | Nguồn thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khánh Hòa, ngày tháng năm |
Phụ lục 03
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN / QUYẾT TOÁN QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA NĂM .....
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | TÊN QUỸ | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/20... | KẾ HOẠCH NĂM ... | THỰC HIỆN NĂM ... | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/20... | ||||||||||||
TỔNG NGUỒN VỐN PHÁT SINH TRONG NĂM | TỔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG NĂM | CHÊNH LỆCH NGUỒN TRONG NĂM | TỔNG NGUỒN VỐN PHÁT SINH TRONG NĂM (2) | TỔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG NĂM | CHÊNH LỆCH NGUỒN TRONG NĂM | ||||||||||||
TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ: HỖ TRỢ TỪ NS | TRONG ĐÓ: TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ | TRONG ĐÓ: LÃI TIỀN GỬI NH | TRONG ĐÓ: NGUỒN KHÁC | TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ: HỖ TRỢ TỪ NS | TRONG ĐÓ: TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ | TRONG ĐÓ: LÃI TIỀN GỬI NH | TRONG ĐÓ: NGUỒN KHÁC | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 3b | 3c | 3d | 4 | 5=2-4 | 6 | 7 | 7b | 7c | 7d | 8 | 9=6-8 | 10=1 6-8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quỹ Hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khánh Hòa, ngày tháng năm |
- 1Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Bảo tồn và phát triển nghề truyền thống của các dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nghề trồng nấm (Bào Ngư) cho người dân các xã về đích xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 4344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt “Đề án Phát triển hạ tầng và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030”
- 4Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật kế toán 2015
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Bảo tồn và phát triển nghề truyền thống của các dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nghề trồng nấm (Bào Ngư) cho người dân các xã về đích xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 4344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt “Đề án Phát triển hạ tầng và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030”
- 9Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Nghị định 11/2023/NĐ-CP về thành lập và Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa
- Số hiệu: 1777/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực