- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 7Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2019 về thí điểm tự chủ của 04 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 117/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1772/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về thí điểm tự chủ 04 bệnh viện thuộc Bộ Y tế và Nghị quyết số 117/NQ- CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư sô 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 cua Bô Tài chính Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính);
Căn cứ Thông tư sô 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 cua Bô Y tế quy định việc đấu thầu mua thuốc tại các cơ sở y tế công lập (sau đây gọi tắt là Thông tư số 15/2019/TT-BYT của Bộ Y tế);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quyết định này quy định thẩm quyền quyết định mua sắm và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua thuốc quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BYT của Bộ Y tế và các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính (trừ các gói thầu mua sắm tài sản) do các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Y tế thực hiện.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định mua sắm đối với:
1. Mua thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia, danh mục thuốc đàm phán giá; mua vật tư, hàng hóa theo phương thức mua sắm tập trung cấp Bộ;
2. Mua thuốc, hàng hóa, dịch vụ có dự toán mua sắm từ 5 tỷ đồng trở lên của các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
3. Mua thuốc, hàng hóa, dịch vụ có dự toán mua sắm từ 2 tỷ đồng trở lên của các đơn vị, các nguồn kinh phí sau đây:
a) Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên;
b) Các Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ và các đơn vị sự nghiệp thuộc các Cục, Tổng cục;
c) Từ kinh phí của các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu y tế - dân số, các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cân đối trong chi thường xuyên.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Y tế như sau:
1. Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ có dự toán mua sắm dưới 2 tỷ đồng của đơn vị; quyết định mua thuốc, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Tổng cục có dự toán mua sắm từ 100 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Tổng cục được quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ có dự toán mua sắm dưới 100 triệu đồng;
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý 04 bệnh viện: Bạch Mai, Chợ Rẫy, Hữu nghị Việt đức và Bệnh viện K: Quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của bệnh viện;
Trong khi Bộ Y tế chưa chỉ định Chủ tịch Hội đồng quản lý, Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt đề án thí điểm tự chủ của các bệnh viện này theo quy định tại Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về thí điểm tự chủ 04 bệnh viện thuộc Bộ Y tế và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019 hoặc sau khi kết thúc thời gian thí điểm: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 điều này.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, Người đứng đầu đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: Quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ có dự toán mua sắm dưới 5 tỷ đồng.
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên: Quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ có dự toán mua sắm dưới 2 tỷ đồng.
6. Các bệnh viện thuộc các trường, học viện thuộc Bộ Y tế: Người đứng đầu bệnh viện quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ theo loại hình tự chủ được giao và các quy định tại điều này.
7. Người đứng đầu đơn vị được giao quản lý kinh phí của chương trình mục tiêu y tế - dân số, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, Giám đốc Ban Quản lý các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi quyết định việc mua thuốc, hàng hóa, dịch vụ đã có trong kế hoạch hoạt động và dự toán được duyệt và có dự toán mua sắm dưới 2 tỷ đồng.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch Hội đồng quản lý, Người đứng đầu đơn vị hành chính, sự nghiệp, người có thẩm quyền quyết định mua sắm thuốc, hàng hóa, dịch vụ quy định ở điều 2, điều 3 Quyết định này phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của mình theo quy định.
1. Việc thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Việc tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu phân cấp cho các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm thành lập Tổ thẩm định hoặc phân công cho một phòng, ban hoặc đơn vị chuyên môn của đơn vị mình để tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước khi phê duyệt. Riêng đối với các gói thầu mua thuốc phục vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế phải mời đại diện của cơ quan Bảo hiểm xã hội tham gia thẩm định.
b) Trường hợp tổ chức được giao thẩm định không đủ nhân sự hoặc nhân sự không đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật đấu thầu năm 2013 và các văn bản hướng dẫn Luật thì tiến hành lựa chọn đơn vị tư vấn để thẩm định các nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền theo quy định.
c) Tổ thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ: quy định tại điều 16 Thông tư sô 15/2019/TT- BYT đối với các gói thầu mua thuốc; quy định tại điều 78 Luật đấu thầu năm 2013 đối với các gói thầu mua hàng hóa, dịch vụ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc thực hiện Quyết định này.
5. Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt và tổ chức thanh tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định.
6. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Người đứng đầu đơn vị hành chính, sự nghiệp có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc quyết định này tại đơn vị, nghiêm cấm các hành vi cố tình chia nhỏ giá trị gói thầu để thực hiện việc mua sắm không đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ Y tế về các quyết định theo thẩm quyền được giao. Báo cáo tình hình thực hiện các gói thầu theo định kỳ hàng năm hoặc khi có yêu cầu của Bộ Y tế.
Điều 6. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Quyết định nảy có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành, các quy định đã ban hành trước đây có nội dung trái với các quy định tại quyết định này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 8. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình và Người đứng đầu các đơn vị hành chính, sự nghiệp, bệnh viện thuộc các trường, học viện trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4706/2005/QĐ-BYT về việc giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện công tác mua sắm trang thiết bị y tế, thuốc, vật tư, hoá chất, phương tiện bảo hộ phòng chống đại dịch cúm A (H5N1) ở người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1129/QĐ-BYT năm 2014 đính chính Thông tư 37/2013/TT-BYT hướng dẫn lập Hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1899/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và danh mục sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 4Quyết định 2316/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 5Công văn 5001/BHXH-DVT năm 2015 về tham gia thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế thuộc các Bộ, Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1814/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cố định của các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Y tế
- 7Công văn 526/TTMS-NVĐT năm 2020 về tổ chức mua sắm thuốc thuộc Danh mục đấu thầu tập trung cấp Quốc gia tại Thông tư 15/2020/TT-BYT do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4788/QĐ-BYT năm 2021 về phân cấp quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
- 9Quyết định 1842/QĐ-TCT năm 2019 quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 921/QĐ-BYT năm 2024 quy định về thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế
- 1Quyết định 4706/2005/QĐ-BYT về việc giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện công tác mua sắm trang thiết bị y tế, thuốc, vật tư, hoá chất, phương tiện bảo hộ phòng chống đại dịch cúm A (H5N1) ở người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Quyết định 1129/QĐ-BYT năm 2014 đính chính Thông tư 37/2013/TT-BYT hướng dẫn lập Hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9Quyết định 1899/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và danh mục sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 10Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2019 về thí điểm tự chủ của 04 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 117/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019
- 12Quyết định 2316/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 13Công văn 5001/BHXH-DVT năm 2015 về tham gia thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế thuộc các Bộ, Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 1814/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cố định của các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Y tế
- 15Công văn 526/TTMS-NVĐT năm 2020 về tổ chức mua sắm thuốc thuộc Danh mục đấu thầu tập trung cấp Quốc gia tại Thông tư 15/2020/TT-BYT do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 4788/QĐ-BYT năm 2021 về phân cấp quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
- 17Quyết định 1842/QĐ-TCT năm 2019 quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 1772/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua thuốc, hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị hành chính, sự nghiệp do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1772/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2020
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết