- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 38/2007/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 111/2007/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật doanh nghiệp
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 6Chỉ thị 854/CT-TTg năm 2009 thực hiện kết luận 45-KL/TW trong việc thí điểm mô hình tập đoàn kinh tế nhà nước và bổ sung chính sách chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2010 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 854/CT-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Kết luận số 45-KL/TW ngày 10 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị trong việc thí điểm mô hình tập đoàn kinh tế nhà nước và bổ sung chính sách chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ được duyệt. Những doanh nghiệp không đủ điều kiện thực hiện cổ phần hoá, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì thực hiện giải thể, phá sản;
- Tiếp tục thực hiện chức năng chủ sở hữu tại các công ty nêu tại
- Căn cứ Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để quyết định tỷ lệ cổ phần do Nhà nước nắm giữ khi chuyển các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, quyết định chuyển đổi 09 tổng công ty quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SẮP XẾP, ĐỔI MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
A. CHUYỂN ĐỔI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO HÌNH THỨC CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON:
- Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc;
- Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung;
- Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam;
- Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam;
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1;
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5;
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8;
- Tổng công ty Xây dựng đường thủy.
B. CHUYỂN THÀNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2010:
I. Các công ty mẹ của các tổng công ty nhà nước tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con:
- Công ty mẹ - Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam.
II. Các công ty trực thuộc Bộ và Cục
1. Các công ty thuộc Bộ:
- Công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam;
- Nhà Xuất bản giao thông vận tải.
2. Các công ty thuộc Cục Hàng hải Việt Nam:
- Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I;
- Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải II;
- Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Công ty Hoa tiêu khu vực I;
- Công ty Hoa tiêu khu vực II;
- Công ty Hoa tiêu khu vực III;
- Công ty Hoa tiêu khu vực IV;
- Công ty Hoa tiêu khu vực V;
- Công ty Hoa tiêu khu vực VI;
- Công ty Hoa tiêu khu vực VII;
- Công ty Hoa tiêu khu vực VIII;
- Công ty Hoa tiêu khu vực IX.
I. Các công ty mẹ của các tổng công ty nhà nước tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con:
- Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4;
- Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng Thăng Long;
- Công ty mẹ - Tổng công ty Vận tải thủy;
- Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp ôtô Việt Nam;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8;
- Công ty mẹ của Tổng công ty Xây dựng đường thủy.
II. Các công ty trực thuộc Bộ, Cục, Trường và các tổng công ty nhà nước:
1. Các công ty thuộc Bộ:
- Công ty mẹ - Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư giao thông vận tải;
- Công ty mẹ - Công ty Vận tải và Xếp dỡ đường thủy nội địa;
- Công ty Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải;
- Công ty Vận tải và Xây dựng;
2. Các công ty thuộc các Cục:
a) Công ty thuộc Cục Đường bộ Việt Nam:
- Công ty Đường bộ 230;
- Công ty Sửa chữa, Xây dựng công trình, Cơ khí giao thông 721.
b) Công ty thuộc Cục Hàng hải Việt Nam:
Công ty Trục vớt cứu hộ Việt Nam.
3. Các công ty trực thuộc các trường:
- Công ty Vận tải biển và Xuất khẩu lao động – Trường Đại học Hàng hải;
- Công ty Xây dựng công trình giao thông – Trường Cao đẳng GTVT.
4. Các công ty thuộc các tổng công ty:
a) Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5:
- Công ty Xây dựng công trình 507;
- Công ty 508.
b) Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8:
- Công ty Xây dựng Cầu 75;
- Công ty Xây dựng công trình giao thông 829;
- Công ty Xây dựng công trình giao thông 892;
- Công ty Xây dựng công trình giao thông 875;
c) Tổng công ty Công nghiệp ôtô Việt Nam:
- Công ty Đầu tư và Thương mại giao thông vận tải;
- Công ty Cơ khí ôtô và Thiết bị điện Đà Nẵng.
d) Tổng công ty Xây dựng Thăng Long:
Công ty Cầu 1 Thăng Long.
đ) Tổng công ty Cảng Hàng không miền Nam:
Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất
e) Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam:
Công ty Dịch vụ kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay.
C. CỔ PHẦN HÓA CÁC CÔNG TY THUỘC CÁC TỔNG CÔNG TY:
a) Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc:
- Công ty Phục vụ mặt đất Hà Nội;
- Công ty Thương mại và Dịch vụ hàng không;
- Công ty Dịch vụ hàng hóa hàng không.
b) Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung:
Công ty Dịch vụ hàng không Đà Nẵng (đơn vị hạch toán phụ thuộc).
c) Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam:
Công ty Dịch vụ thương mại hàng không (đơn vị hạch toán phụ thuộc).
a) Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1:
- Công ty Xây dựng công trình 136;
- Công ty Đường 126;
- Công ty Xây dựng công trình giao thông 133.
b) Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4:
Công ty Công trình giao thông 473.
c) Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5:
- Công ty Xây dựng và Xuất nhập khẩu giao thông 502;
- Công ty Công trình giao thông 503;
- Công ty Xây dựng và Sản xuất vật liệu giao thông 529.
d) Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6:
Công ty Công trình giao thông 60.
đ) Tổng công ty Xây dựng Thăng Long:
- Công ty Cầu 7 Thăng Long;
- Công ty Xây dựng số 8 Thăng Long.
e) Tổng công ty Xây dựng đường thủy:
- Công ty Xây dựng công trình đường thủy II;
- Công ty Công trình 86;
- Công ty Công trình 5;
- Công ty Công trình đường thủy miền Nam;
- Công ty Tư vấn xây dựng đường thủy 1;
- Công ty Nạo vét đường biển 2;
- Công ty Nạo vét và Xây dựng đường thủy 1;
- Công ty Nạo vét đường thủy 2.
- Chuyển Công ty Vận tải và Cơ khí đường thủy thành đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ -Tổng công ty Vận tải thủy./.
- 1Công văn 2252/TTg-ĐMDN phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2007 về phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2007 - 2010
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 38/2007/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 111/2007/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật doanh nghiệp
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 6Chỉ thị 854/CT-TTg năm 2009 thực hiện kết luận 45-KL/TW trong việc thí điểm mô hình tập đoàn kinh tế nhà nước và bổ sung chính sách chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2252/TTg-ĐMDN phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2007 về phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2007 - 2010
Quyết định 177/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt kế hoạch điều chỉnh tiến độ sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 177/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2010
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực