Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 177/QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ DIỆN TÍCH RỪNG THUỘC CÁC LƯU VỰC LÀM CƠ SỞ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP, ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố diện tích rừng thuộc 12 lưu vực mới làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; điều chỉnh diện tích rừng thuộc lưu vực nhà máy thủy điện Đắk Kar đã được công bố tại Quyết định 417/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

(Thông tin chi tiết tại phụ biểu 01 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh theo diện tích rừng của từng tỉnh trong lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hướng dẫn có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên tại Điều 1 chỉ đạo các cơ quan liên quan và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh xác định các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tương ứng với mỗi lưu vực tại Quyết định này và triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành.

3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- UBND các tỉnh có tên tại Điều 1;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- UBND các tỉnh liên quan;
- Tập đoàn điện lực Việt Nam;
- Các nhà máy thủy điện, nhà máy nước;
- Các Vụ: KH, TC, KHCN&MT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ BV&PTR Việt Nam;
- Quỹ BV&PTR các tỉnh;
- Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quốc Trị

 

Phụ biểu 01:

DIỆN TÍCH LƯU VỰC VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC THEO TỪNG TỈNH

(Kèm theo Quyết định số: 177/QĐ-BNN-TCLN, ngày 09/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên nhà máy

Tỉnh

Diện tích tự nhiên của tỉnh nằm trong lưu vực (ha)

Diện tích rừng của tỉnh trong lưu vực (ha)

Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%)

1

Nhà máy thủy điện Đắk Mi 2

Quảng Nam

2.901

2.757

7,8%

Kon Tum

41.742

32.605

92,2%

Tổng

44.643

35.362

100%

2

Nhà máy thủy điện Chư Pông Krông

Đắk Lắk

63.524

51.210

26,4%

Đắk Nông

109.211

40.234

20,8%

Lâm Đồng

128.330

102.267

52,8%

Tổng

301.065

193.711

100%

3

Nhà máy thủy điện Đức Thành

Đắk Nông

198.886

48.017

17,5%

Lâm Đồng

456.094

215.254

78,3%

Bình Phước

21.034

11.506

4,2%

Tổng

676.014

274.777

100%

4

Nhà máy thủy điện Đăk Robaye

Kon Tum

1.389

247

12,2%

Quảng Ngãi

2.329

1.786

87,8%

Tổng

3.718

2.033

100%

5

Nhà máy thủy điện Tân Mỹ

Khánh Hòa

34.020

21.146

39,4%

Ninh Thuận

39.581

31.740

59,0%

Lâm Đồng

1.021

882

1,6%

Tổng

74.622

53.768

100%

6

Nhà máy thủy điện Thác Xăng

Lạng Sơn

133.784

101.225

51,7%

Bắc Kạn

123.315

94.704

48,3%

Tổng

257.099

195.929

100%

7

Nhà máy thủy điện Pắc Ma

Điện Biên

73.390

46.423

47,0%

Lai Châu

65.396

52.262

53,0%

Tổng

138.786

98.685

100%

8

Nhà máy thủy điện Mường Mít

Yên Bái

651

515

3,9%

Lai Châu

25.424

12.524

96,1%

Tổng

26.075

13.039

100%

9

Nhà máy thủy điện Yên Sơn

Bắc Kạn

175.460

120.057

21,1%

Cao Bằng

198.549

98.582

17,3%

Hà Giang

271.625

126.928

22,3%

Tuyên Quang

301.075

223.848

39,3%

Tổng

946.709

569.415

100%

10

Nhà máy thủy điện Sông Lô 7

Hà Giang

430.767

269.727

92,9%

Tuyên Quang

25.497

18.856

6,5%

Yên Bái

2.563

1.631

0,6%

Tổng

458.827

290.214

100%

11

Nhà máy nước mặt Sông Đuống

Điện Biên

581.995

265.425

8,2%

Lai Châu

906.878

454.809

14,1%

Lào Cai

636.315

362.191

11,2%

Hà Giang

795.093

440.464

13,6%

Cao Bằng

198.572

98.581

3,1%

Sơn La

899.875

374.288

11,6%

Yên Bái

688.132

433.617

13,4%

Tuyên Quang

586.010

382.649

11,9%

Bắc Kạn

213.343

150.852

4,7%

Hòa Bình

154.997

87.541

2,7%

Phú Thọ

352.892

145.728

4,5%

Vĩnh Phúc

138.258

30.397

0,9%

Hà Nội

79.649

4.669

0,1%

Tổng

6.232.009

3.231.211

100%

12

Nhà máy thủy điện Đắk Kar

Bình Phước

861

519

11,5%

Đắk Nông

9.430

4.008

88,5%

Tổng

10.291

4.527

100%

13

Nhà máy nước Chơn Thành

Bình Dương

2.908

-

0

Đắk Nông

97.088

54.956

39,4%

Bình Phước

401.679

84.514

60,6%

Tổng

501.675

139.470

100%

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN năm 2023 công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 177/QĐ-BNN-TCLN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/01/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Nguyễn Quốc Trị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản