Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1767/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG PHỤC CHẾ TÀI LIỆU LƯU TRỮ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng định mức lao động đối với doanh nghiệp Nhà nước.

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức lao động công nghệ phục chế tài liệu lưu trữ khí tượng thuỷ văn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 298 KTTV/QG ngày 19 tháng 11 năm 1992 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn ban hành Định mức lao động phục chế tài liệu lưu trữ khí tượng thuỷ văn.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia và thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Thành

 

ĐỊNH MỨC

LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ PHỤC CHẾ TÀI LIỆU LƯU TRỮ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1767/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần Một

QUY ĐỊNH CHUNG

1- Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động, ĐMLĐ) phục chế tài liệu lưu trữ khí tượng thuỷ văn gồm các bước công việc (nguyên công công việc) sau:

1.1- Sao chép tài liệu

1.2- Đối chiếu tài liệu

1.3- Kiểm tra chi tiết

1.4- Kiểm tra tổng hợp

1.5- Tìm kiếm, cắt dán và lập đơn vị bảo quản

2- Căn cứ xây dựng định mức:

2.1- Thông tư 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động đối với các doanh nghiệp Nhà nước;

2.2- Qui trình và yêu cầu kỹ thuật công tác phục chế

a- Sao chép:

Sao chép theo đúng mẫu biểu hiện hành, bảo đảm sạch sẽ, sáng sủa, không tẩy xoá; Chữ số, ký hiệu, đơn vị, số có nghĩa, dấu phẩy theo đúng qui phạm.

Trường hợp chữ số mờ, nhoè phải bằng nghiệp vụ, chuyên môn xác minh trước khi sao chép.

Chữ số viết sai phải gạch từ trên phía trái xuống dưới phía phải; Viết chữ, số đúng lên trên và chếch về phía trái.

b- Đối chiếu:

Đối chiếu việc thực hiện các quy định, nếu sai trả lại cho người sao chép.

Đối chiếu 2 lần (do 2 người khác nhau) toàn bộ nội dung biểu số liệu phục chế kể cả chữ, số và phần ghi chú.

Xem xét (kiểm tra) hợp lý các trị số đặc trưng, ghi và sửa các lỗi sai sót theo đúng quy định.

c- Kiểm tra chi tiết:

Kiểm tra qui cách và yêu cầu kỹ thuật biểu phục chế.

Kiểm tra toàn bộ các trị số tính toán và các trị số đặc trưng trong biểu.

Kiểm tra hợp lý các yếu tố, các đặc trưng trong biểu.

d- Kiểm tra tổng hợp:

Kiểm tra toàn bộ số biểu phục chế, thông báo các sai sót, yêu cầu sửa chữa.

Xác định chất lượng tài liệu phục chế (Kiểm tra, nghiệm thu 5% số biểu phục chế theo các bước chi tiết).

Tổng hợp sai sót, sai gốc; Thông báo sửa chữa.

e- Tìm kiếm, cắt dán và lập đơn vị bảo quản;

Hàng tháng, lựa chọn tài liệu cần phục chế từ tài liệu lưu trữ.

Cắt dán tài liệu đã phục chế, vào bìa cặp, sắp xếp lập đơn vị bảo quản đáp ứng yêu cầu phục vụ.

2.3- Quyết định số 298 KTTV/QG ngày 19 tháng 11 năm 1992 của Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn (trước đây) ban hành Định mức lao động phục chế tài liệu lưu trữ khí tượng thuỷ văn.

3- Định mức lao động gồm các nội dung sau:

3.1- Nội dung công việc

Nêu các bước (các nguyên công) công việc, mỗi bước công việc chỉ nêu các thao tác chính, thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc đó.

3.2- Cấp bậc công việc:

Cấp bậc công việc cho phục chế tài liệu khí tượng thuỷ văn được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền từ cấp bậc công việc của các bước công việc thành phần.

Cấp bậc công việc của các bước (các nguyên công) công việc thành phần được xác định theo thực tế hiện nay của Trung tâm tư liệu khí tượng thuỷ văn.

Số liệu nêu trong bảng dưới đây:

TT

Bước công việc

Trọng số

Cấp bậc

Hệ số lương

1

2

3

4

5

6

Sao chép

Đối chiếu

Kiểm tra chi tiết

Kiểm tra tổng hợp

Tìm kiếm, cắt dán, lập đơn vị bảo quản

Phục chế tài liệu KTTV

0.45

0.27

0.16

0.06

0.06

1.00

KTV9

KTV12

KS4

KSC5

LTV5

KS4.75

2.42

2.81

2.50

4.38

2.74

2.67

Trong đó:

KTV là kỹ thuật viên theo thang lương 16 bậc

KS là kỹ sư theo thang lương 10 bậc

KSC là kỹ sư chính theo thang lương 9 bậc

LTV là lưu trữ viên theo thang lương 10 bậc

Thuộc hệ thống thang bảng lương HCSN (Ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ)

3.3- Định mức

Qui định thời gian lao động để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị sản phẩm. Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.

4- Đối với các đơn vị sự nghiệp có biên chế thực hiện nhiệm vụ lưu trữ tư liệu khí tượng thuỷ văn, định mức này chỉ được áp dụng khi thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường giao ngoài kế hoạch thường xuyên hàng năm.

5- Khi thực hiện định mức nếu phát hiện sai sót, vướng mắc đơn vị có báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Phần hai

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

1. Nội dung công việc:

1.1- Sao chép

Chuẩn bị báo biểu cần phục chế để sao chép. Căn cứ vào nội dung các loại tài liệu cần phục chế được duyệt trong năm chủ động in mẫu biểu sao chép.

Chuẩn bị bút mực.

Chuẩn chữ, chép số; Không tẩy xoá, chữa đè, không chép có lỗi quá quy định.

1.2- Đối chiếu

Đối chiếu toàn bộ nội dung biểu số liệu phục chế: chữ, số và phần ghi chú.

Xem xét (kiểm tra) hợp lý các trị số đặc trưng, ghi và sửa các lỗi sai sót theo đúng quy định.

1.3- Kiểm tra chi tiết

Công việc kiểm tra chi tiết phải thực hiện nội dung như công việc đối chiếu.

Kiểm tra hợp lý tài liệu giữa các yếu tố đo.

Kiểm tra các đặc trưng tháng trong biểu.

1.4- Kiểm tra tổng hợp

Thu gom toàn bộ số lượng biểu phục chế trong tháng.

Tổ chức kiểm tra hợp lý tài liệu giữa các yếu tố đo, kiểm tra các đặc trưng tháng trong biểu.

Rà soát lại các trường hợp sai sót, bất hợp lý mà các bước công việc khác đã phát hiện, nghiên cứu sửa chữa.

Xác định số lượng biểu theo quy định. Đánh giá chất lượng biểu phục chế trong tháng.

Tổng hợp sai sót, sai gốc. Thông báo sửa chữa.

1.5- Tìm kiếm, cắt dán, lập đơn vị bảo quản

Tìm kiếm, chọn ra tài liệu cần phục chế có chất lượng kém đưa ra phục chế.

Tổ chức phân phát tài liệu cần phục chế cho các đơn vị sao chép.

Thu hồi tài liệu đã phục chế (sau khi đã thực hiện 4 bước công việc trên), Kiểm tra, đối chiếu với số lượng biểu phát ra, xác định được tính thiếu, đủ tài liệu.

Lập đơn vị bảo quản, đưa tài liệu đã phục chế lên giá phục vụ.

2- Cấp bậc công việc: KS4.75

3- Định mức:

TT

Danh mục tài liệu phục chế

Ký hiệu

Đơn vị tính

Định mức

1

Bảng số liệu khí tượng cơ bản

BKT1

Công/biểu/tháng/trạm

4.0

2

Bảng số liệu khí tượng về khí áp

BKT2-áp

Công/biểu/tháng/trạm

2.0

3

Bảng số liệu khí tượng về gió

BKT10

Công/biểu/tháng/trạm

2.0

4

Báo cáo quan trắc hải văn ven bờ

BHV1

Công/biểu/tháng/trạm

2.0

5

Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ đất

BKT3

Công/biểu/tháng/trạm

2.0

6

Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ

BKT2-nh

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

7

Báo cáo thống kê mực nước từng giờ

BHV2

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

8

Tài liệu chỉnh biên thuỷ văn

CBT1

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

9

Bảng số liệu khí tượng về giáng thuỷ theo máy tự ghi

BKT14

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

10

Bảng số liệu khí tượng độ ẩm

BKT2 ẩm

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

11

Báo cáo thám không vô tuyến

BTK1

Công/biểu/tháng/trạm

1.0

12

Báo cáo tổng hợp thám không

BTK2

Công/biểu/tháng/trạm

0.5

13

Báo cáo gió trên cao độ bằng k. vĩ QH

BTK3

Công/biểu/tháng/trạm

0.5

14

Bảng số liệu khí tượng về nắng

BKT15

Công/biểu/tháng/trạm

0.5

15

Bảng số liệu khí tượng về giáng thuỷ

BKT5

Công/biểu/tháng/trạm

0.5

16

Báo biểu quan trắc bức xạ cơ bản

BKT12a

Công/biểu/obs/tháng/trạm

0.5

17

Các đặc trưng độ trong suốt khí quyển

BKT12b

Công/biểu/obs/tháng/trạm

0.5

18

Cường độ bức xạ khí O2 và trời quang mây

BKT12c

Công/biểu/obs/tháng/trạm

0.5

19

Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi

BKT13

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

20

Báo biểu vụ khí tượng nông nghiệp

BKN1

Công/biểu/vụ/trạm

0.5

21

Báo biểu tháng khí tượng n. nghiệp

BKN2

Công/biểu/tháng/trạm

2.0

22

Các biểu bình quân, trích lũ thuỷ văn

CB

Công/biểu/trạm

0.5

23

Biểu thực đo thuỷ văn

CB

Công/biểu/trạm

0.5

24

Sổ gốc TV vùng ngọt

N1

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

25

Sổ gốc TV vùng triều

T1

Công/biểu/tháng/trạm

1.5

26

Sổ quan trắc khí tượng 4 obs chính

SKT1

Công/biểu/tháng/trạm

10.5

27

Sổ quan trắc bức xạ

SKT12

Công/biểu/tháng/trạm

10.5

28

Sổ quan trắc khí tượng 4 obs phụ

SKT2

Công/biểu/tháng/trạm

7.5

29

Sổ quan trắc bốc hơi GGI-3000

SKT13a

Công/biểu/tháng/trạm

4.5

30

Sổ quan trắc nhiệt độ đất

SKT3

Công/biểu/tháng/trạm

4.5

31

Sổ quan trắc bốc hơi Classa

SKT13b

Công/biểu/tháng/trạm

4.5