Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1760/QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, gồm 07 quy trình kèm theo:

1. Quy trình cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

2. Quy trình sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

3. Quy trình cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

4. Quy trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

5. Quy trình xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

6. Quy trình thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.

7. Quy trình thẩm định điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KTTV, VPB (KSTTHC).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Công Thành

 

CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG QUY TRÌNH

STT

Cụm từ

Viết tắt

1

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Bộ NN&MT

2

Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Nông nghiệp và Môi trường

VPMC Bộ

3

Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Văn phòng Bộ

4

Cục Khí tượng Thủy văn

Cục KTTV

5

Văn phòng Cục Khí tượng Thủy văn

Văn phòng Cục

6

Khí tượng thủy văn

KTTV

7

Nông nghiệp và Môi trường

NN&MT

 

I. Quy trình cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 13 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định.

 

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa là 13 ngày làm việc (kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định). Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển đến Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả sản phẩm:

d1. Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tiếp nhận trực tuyến).

d2. Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC Bộ tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

2. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

2.1. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và tính hợp lệ của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình Lãnh đạo Cục KTTV ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2) hoặc chuyển sang Bước 3 của Quy trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

2.2. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản do Cục KTTV ban hành.

3. Bước 3: Thẩm định và cấp phép (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ):

3.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra hồ sơ cấp phép (nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định). Trong đó có ít nhất 05 thành viên, thành phần của Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Cục KTTV; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; 01 thành viên thư ký là chuyên viên của Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; các chuyên gia trong lĩnh vực KTTV và công nghệ thông tin.

b2. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo Cục KTTV (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

3.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế (nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định) khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra được uỷ quyền và thành viên thư ký; có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được uỷ quyền của tổ chức theo quy định.

b2. Căn cứ kết quả cuộc họp/kiểm tra thực tế theo các điều kiện cấp phép mà tổ chức đã khai trong hồ sơ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp kết quả họp Hội đồng/kết quả kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV: dự thảo giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT ký theo quy định (Bước 4).

+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung để đảm bảo đủ căn cứ cho việc cấp phép: dự thảo và trình Lãnh đạo Cục KTTV ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ lý do hoặc nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2).

c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Biên bản họp Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

d2. Văn bản thông báo kết quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ/Văn bản không đồng ý cấp phép gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

4. Bước 4: Trả kết quả (cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và dự thảo Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. VPMC Bộ phát hành Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV cho tổ chức, cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Giấy phép được ký vào cuối buổi chiều).

b5. Văn phòng Cục thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

 

II. Quy trình sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 13 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định.

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 13 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển đến Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c)Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả sản phẩm:

d1. Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tiếp nhận trực tuyến).

d2. Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC Bộ tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

2. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

2.1. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và tính hợp lệ của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình lãnh đạo Cục KTTV ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2) hoặc chuyển sang Bước 3 của Quy trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

2.2. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản do Cục KTTV ban hành.

3. Bước 3: Thẩm định và cấp phép (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ):

3.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra/Lấy ý kiến:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ kiểm tra (nếu có).

b) Mô tả công việc:

b1. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra hồ sơ cấp phép (nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định) hoặc ký Công văn lấy ý kiến của các chuyên gia, các đơn vị có liên quan. Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra phải có ít nhất 05 thành viên, bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Cục KTTV; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; 01 thành viên thư ký là chuyên viên của Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; các chuyên gia trong lĩnh vực KTTV và công nghệ thông tin. Lưu ý: Chuyên gia tham gia trong hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV của tổ chức xin cấp phép không được tham gia hội đồng thẩm định, Tổ kiểm tra cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV cho tổ chức đó.

b2. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục KTTV (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra hoặc Công văn lấy ý kiến.

3.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra/tổng hợp ý kiến:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế (nếu nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định) khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền/Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra được uỷ quyền và thành viên thư ký; có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được uỷ quyền của tổ chức theo quy định.

b2. Căn cứ kết quả cuộc họp/kiểm tra thực tế theo các điều kiện cấp phép mà tổ chức đã khai trong hồ sơ/ý kiến của các chuyên gia và các đơn vị có liên quan, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT kết quả họp Hội đồng/kết quả kiểm tra/ý kiến của các chuyên gia và các đơn vị có liên quan theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV: dự thảo giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV và trình Lãnh đạo Bộ NN&MT ký theo quy định (Bước 4).

+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung để đảm bảo đủ căn cứ cho việc cấp phép: dự thảo và trình Lãnh đạo Cục KTTV ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ lý do hoặc nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2).

c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Biên bản họp Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

d2. Văn bản thông báo kết quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ/Văn bản không đồng ý cấp phép gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

4. Bước 4: Trả kết quả (cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. VPMC Bộ phát hành Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV cho tổ chức, cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

b5. Văn phòng Cục thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

 

III. Quy trình cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận.

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa là 03 ngày làm việc (kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận). Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển đến Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả sản phẩm:

d1. Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tiếp nhận trực tuyến).

d2. Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC Bộ tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

2. Bước 2: Thẩm định và cấp phép (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV ký Công văn lấy ý kiến của các chuyên gia, các đơn vị có liên quan hoặc trực tiếp xem xét, thẩm định hồ sơ.

b2. Căn cứ ý kiến của các chuyên gia và các đơn vị có liên quan (nếu có), chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV: dự thảo giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV và trình Lãnh đạo Bộ NN&MT ký theo quy định (Mục 3.1 Bước 3).

+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép: dự thảo và trình Lãnh đạo Cục KTTV ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ lý do hoặc nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 3.2 Bước 3).

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và các đơn vị có liên quan (nếu có).

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV/Văn bản không đồng ý cấp lại giấy phép):

3.1. Cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. VPMC Bộ phát hành Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV cho tổ chức, cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

b5. Văn phòng Cục thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

3.2. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản không đồng ý cấp lại giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị.

 

IV. Quy trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 01 ngày làm việc sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong việc nộp lệ phí theo quy định.

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa là 01 ngày làm việc (sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong việc nộp lệ phí theo quy định). Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo việc thực hiện cung cấp:

1.1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo việc thực hiện cung cấp:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn và chuyển đến Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b3. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ xem xét, kiểm tra phiếu hoặc văn bản đề nghị và dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV và trình Lãnh đạo Cục KTTV theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đồng ý cung cấp thông tin, dữ liệu: thông báo mức phí theo đúng quy định và thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân đề nghị (trường hợp phải trả phí).

+ Trường hợp không đồng ý cung cấp thông tin, dữ liệu: dự thảo và trình Lãnh đạo Cục KTTV ký văn bản từ chối cung cấp, trong đó nêu rõ lý do gửi tổ chức, cá nhân đề nghị.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản từ chối cung cấp (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình lãnh đạo Cục KTTV ký, ban hành văn bản (theo quy trình tại Mục 1.2) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu đồng ý cung cấp.

1.2. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 01 giờ làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản do Cục KTTV ban hành.

2. Bước 2: Xác nhận thanh toán và cung cấp thông tin, dữ liệu (Sau khi cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện xong việc nộp phí):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ xác nhận tổ chức, cá nhân đã nộp đầy đủ lệ phí để hồ sơ được tiếp tục xử lý.

b2. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại Mục 1.2 Bước 1), cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu theo yêu cầu. Văn phòng Cục thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Thông tin, dữ liệu KTTV.

 

V. Quy trình xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định.

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ tối đa 12 ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển đến Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả sản phẩm:

d1. Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tiếp nhận trực tuyến).

d2. Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC Bộ tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

2. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

2.1. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và tính hợp lệ của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình lãnh đạo Cục KTTV ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2) hoặc chuyển sang Bước 3 của Quy trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

2.2. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản do Cục KTTV ban hành.

3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ):

3.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Lấy ý kiến các đơn vị có liên quan:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các đơn vị có liên quan/thành viên Hội đồng thẩm định.

b) Mô tả công việc:

b1. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ký Công văn gửi lấy ý kiến của các chuyên gia, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an,....). Thành phần của Hội đồng thẩm định tối thiểu bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cục KTTV; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; 01 Lãnh đạo Văn phòng phụ trách công tác pháp chế, 01 thành viên thư ký là chuyên viên của Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; đại diện cơ quan, tổ chức trực thuộc Cục KTTV và các cơ quan, tổ chức trong và ngoài Bộ (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an,....) có liên quan; các chuyên gia trong lĩnh vực KTTV.

b2. Lãnh đạo Cục KTTV ký văn bản mời thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định hoặc văn bản lấy ý kiến.

b3. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/văn bản lấy ý kiến.

d2. Văn bản mời thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định (nếu có).

3.2. Thẩm định hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định (nếu có).

b) Mô tả công việc:

b1. Hội đồng thẩm định được thành lập và tổ chức họp khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách công tác pháp chế, đại diện các Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và thành viên thư ký; có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được uỷ quyền của tổ chức theo quy định.

b2. Căn cứ kết quả cuộc họp hoặc ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT kết quả họp Hội đồng hoặc ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan (Bước 4) theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều kiện thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài: dự thảo văn bản nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi tổ chức, cá nhân đề nghị.

+ Trường hợp không nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Biên bản họp Hội đồng thẩm định hoặc bản tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

4. Bước 4: Trả kết quả (văn bản nhất trí/không nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NNMT và Văn bản nhất trí/không nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. VPMC Bộ phát hành Văn bản nhất trí/không nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

b5. Văn phòng Cục thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản nhất trí/không nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

 

VI. Quy trình thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đến thời điểm kết thúc quá trình thẩm định hồ sơ.

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đến thời điểm kết thúc quá trình thẩm định hồ sơ. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị tác động vào thời tiết, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị tác động vào thời tiết; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển đến Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả sản phẩm:

d1. Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tiếp nhận trực tuyến).

d2. Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC Bộ tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

2. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

2.1. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và tính hợp lệ của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Dự thảo văn bản trả hồ sơ và hướng dẫn cho cơ quan, tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (chỉ hướng dẫn một lần nếu hồ sơ chưa đúng quy định) nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình lãnh đạo Cục KTTV ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2) hoặc chuyển sang Bước 3 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

2.2. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản do Cục KTTV ban hành.

3. Bước 3: Thẩm định (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ):

3.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ, Lãnh đạo Cục KTTV, Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ kiểm tra hồ sơ tác động vào thời tiết (nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định). Thành phần của Hội đồng thẩm định, Tổ kiểm tra tối thiểu bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Bộ NN&MT; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Cục KTTV; 01 thành viên thư ký là Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; 01 thành viên hành chính là chuyên viên của Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; đại diện Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia có liên quan; đại diện chính quyền địa phương khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp về kế hoạch tác động vào thời tiết. Lưu ý: Chuyên gia tham gia của tổ chức xin tác động vào thời tiết không được tham gia hội đồng thẩm định, Tổ kiểm tra kế hoạch tác động vào thời tiết cho tổ chức đó.

b2. Lãnh đạo Bộ NN&MT ký văn bản mời thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định hoặc thông báo kế hoạch kiểm tra cho các thành viên Tổ kiểm tra.

b3. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại Mục 4.1 Bước 4).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

d2. Văn bản mời thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định.

d3. Thông báo kế hoạch kiểm tra (nếu có).

3.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế (nếu nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định) khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền/Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra được uỷ quyền và thành viên thư ký; đại diện Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; đại diện chính quyền địa phương khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp về kế hoạch tác động vào thời tiết; có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được uỷ quyền của tổ chức theo quy định.

b2. Căn cứ kết quả cuộc họp/kiểm tra thực tế theo Kế hoạch tác động vào thời tiết mà tổ chức đã khai trong hồ sơ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT kết quả họp Hội đồng/kết quả kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp thông qua Kế hoạch tác động vào thời tiết: dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết và trình Lãnh đạo Bộ NN&MT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Mục 4.2 Bước 4) hoặc phê duyệt theo thẩm quyền (Mục 4.1 Bước 4).

+ Trường hợp không thông qua hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung để đảm bảo đủ căn cứ cho việc thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết: dự thảo và trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ lý do hoặc nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 4.1 Bước 4).

c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Biên bản họp Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

d2. Văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung kèm báo cáo thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết gửi tổ chức, cá nhân đề nghị/Văn bản không thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

d3. Báo cáo thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.

d4. Kế hoạch tác động vào thời tiết được hoàn thiện (nếu có).

4. Bước 4: Trả kết quả (Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết/Văn bản trả lại hồ sơ):

4.1. Kế hoạch được thông qua thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ NN&MT hoặc văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp không thông qua hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NNMT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo Tờ trình phê duyệt báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết/dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. VPMC Bộ phát hành văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung kèm báo cáo thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết gửi tổ chức, cá nhân đề nghị/Văn bản không thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

b5. Văn phòng Cục cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả, sản phẩm: Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết/Văn bản do Bộ NN&MT ban hành.

4.2. Kế hoạch được thông qua thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Thủ tướng Chính phủ; Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ; Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Tờ trình phê duyệt báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. Lãnh đạo Bộ NN&MT trình các hồ sơ, văn bản để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b5. VPMC Bộ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết cho tổ chức, cá nhân đề nghị trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

b6. Văn phòng Cục cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả, sản phẩm: Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết.

 

VI. Quy trình thẩm định điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết.

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

A. Sơ đồ quy trình: tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đến thời điểm kết thúc quá trình thẩm định hồ sơ.

B. Mô tả công việc:

Tổng thời hạn giải quyết quy trình nội bộ không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đến thời điểm kết thúc quá trình thẩm định hồ sơ. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. VPMC Bộ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển đến Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV để thực hiện, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Cục KTTV.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả sản phẩm:

d1. Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tiếp nhận trực tuyến).

d2. Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC Bộ tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

2. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

2.1. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và tính hợp lệ của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả hồ sơ và hướng dẫn cho cơ quan, tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (chỉ hướng dẫn một lần nếu hồ sơ chưa đúng quy định) nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình lãnh đạo Cục KTTV ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 2.2 Bước 2) hoặc chuyển sang Bước 3 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

2.2. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KTTV xem xét, quyết định thông qua Văn phòng Cục.

b3. Sau khi văn bản được Lãnh đạo Cục KTTV ký ban hành, Văn phòng Cục phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản do Cục KTTV ban hành.

3. Bước 3: Thẩm định (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ):

3.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV trình Lãnh đạo Cục KTTV trình Lãnh đạo Bộ NN&MT ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ kiểm tra hồ sơ điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết (nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định). Thành phần của Hội đồng thẩm định, Tổ kiểm tra tối thiểu bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Bộ NN&MT; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo Cục KTTV; 01 thành viên thư ký là Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; 01 thành viên hành chính là chuyên viên của Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; đại diện Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia có liên quan; đại diện chính quyền địa phương khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp về kế hoạch tác động vào thời tiết. Lưu ý: Chuyên gia tham gia của tổ chức xin điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết không được tham gia hội đồng thẩm định, Tổ kiểm tra điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết cho tổ chức đó.

b2. Lãnh đạo Bộ NN&MT ký văn bản mời thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định hoặc thông báo kế hoạch kiểm tra cho các thành viên Tổ kiểm tra.

b3. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại Mục 4.1 Bước 4).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

d2. Văn bản mời thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định.

d3. Thông báo kế hoạch kiểm tra (nếu có).

3.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

b1. Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế (nếu nếu thấy cần thiết trong quá trình thẩm định) khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền/Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra được uỷ quyền và thành viên thư ký; đại diện Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; đại diện chính quyền địa phương khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp về thực hiện điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết; có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được uỷ quyền của tổ chức theo quy định.

b2. Căn cứ kết quả cuộc họp/kiểm tra thực tế theo Kế hoạch tác động vào thời tiết được điều chỉnh mà tổ chức đã khai trong hồ sơ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT kết quả họp Hội đồng/kết quả kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau đây:

+ Trường hợp thông qua Kế hoạch tác động vào thời tiết được điều chỉnh: dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết được điều chỉnh và trình Lãnh đạo Bộ NN&MT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Mục 4.2 Bước 4) hoặc phê duyệt theo thẩm quyền (Mục 4.1 Bước 4).

+ Trường hợp không thông qua hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung để đảm bảo đủ căn cứ cho việc thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết được điều chỉnh: dự thảo và trình Lãnh đạo Cục KTTV để trình Lãnh đạo Bộ NN&MT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ lý do hoặc nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 4.1 Bước 4).

c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

d) Kết quả, sản phẩm:

d1. Biên bản họp Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra.

d2. Văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung kèm báo cáo thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết gửi tổ chức, cá nhân đề nghị/Văn bản không thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

d3. Báo cáo thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.

d4. Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần được hoàn thiện (nếu có).

4. Bước 4: Trả kết quả (Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần/Văn bản trả lại hồ sơ):

4.1. Kế hoạch được thông qua thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ NN&MT hoặc văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp không thông qua hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung):

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục; Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo Tờ trình phê duyệt báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần/dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. VPMC Bộ phát hành văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung kèm báo cáo thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần gửi tổ chức, cá nhân đề nghị/Văn bản không thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần gửi tổ chức, cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

b5. Văn phòng Cục cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả, sản phẩm: Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần/Văn bản do Bộ NN&MT ban hành.

4.2. Kế hoạch được thông qua thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Thủ tướng Chính phủ; Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ; Lãnh đạo Bộ NN&MT; Lãnh đạo Văn phòng Bộ; VPMC Bộ; Lãnh đạo Cục KTTV; Lãnh đạo Văn phòng Cục, Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV; chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

b1. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Tờ trình phê duyệt báo cáo Lãnh đạo Bộ NN&MT và Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần.

b2. Lãnh đạo Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KTTV xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục.

b3. Lãnh đạo Cục KTTV trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ NN&MT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ.

b4. Lãnh đạo Bộ NN&MT trình các hồ sơ, văn bản để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b5. VPMC Bộ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần cho tổ chức, cá nhân đề nghị trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

b6. Văn phòng Cục cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ NN&MT.

c) Thời hạn giải quyết: không quy định.

d) Kết quả, sản phẩm: Quyết định phê duyệt Kế hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1760/QĐ-BNNMT năm 2025 về Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thuỷ văn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

  • Số hiệu: 1760/QĐ-BNNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/05/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • Người ký: Lê Công Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản