ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1759/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, MÔI TRƯỜNG; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 492/TTr-STNMT ngày 15 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này gồm:
- 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực đo đạc bản đồ, môi trường (có Danh mục kèm theo tại Phụ lục 01).
- Sửa đổi, bổ sung và thay thế 18 danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể là:
+ Lĩnh vực môi trường: 03 danh mục thủ tục hành chính (số thứ tự 01, 04, 08 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Lĩnh vực tài nguyên nước: 10 danh mục thủ tục hành chính (số thứ tự 01,02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Lĩnh vực khoáng sản: 02 danh mục thủ tục hành chính (số thứ tự 06 và 08 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Lĩnh vực khí tượng thủy văn: 03 danh mục thủ tục hành chính (số thứ tự 01,02, 03 tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh).
(có Danh mục kèm theo tại Phụ lục 02)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ | ||||||
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II | 8 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến | Không | - Luật Đo đạc bản đồ 2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc bản đồ. |
2 | Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ | Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến | I. Bản đồ in trên giấy 1. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn: 120.000/tờ 2. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000: 130.000/tờ 3. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000: 140.000/tờ 4. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn: 170.000/tờ 5. Bản đồ hành chính Việt Nam: 900.000/bộ 6. Bản đồ hành chính cấp tỉnh: 300.000/bộ 7. Bản đồ hành chính cấp huyện: 150.000/bộ II. Bản đồ số dạng Vector 1. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000: 900.000/mảnh 2. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000: 440.000/mảnh 3. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000: 670.000/mảnh 4. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000: 760.000/mảnh 5. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000: 950.000/mảnh 6. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000: 2.000.000/mảnh 7. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000: 3.500.000/mảnh 8. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000: 5.000.000/mảnh 9. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000: 8.000.000/mảnh 10. Bản đồ hành chính Việt Nam: 4.000.000/mảnh 11. Bản đồ hành chính tỉnh: 2.000.000/mảnh 12. Bản đồ hành chính cấp huyện: 1.000.000/mảnh Ghi chú: Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh III. Bản đồ số dạng Raster: Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ IV. Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay 1. File chụp ảnh kỹ thuật số: 250.000/file 2. Phim quét độ phân giải 16 μm: 250.000/file 3. Phim quét độ phân giải 20 μm: 200.000/file 4. Phim quét độ phân giải 22 μm: 150.000/file 5. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000: 60.000/mảnh 6. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000: 60.000/mảnh 7. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000: 70.000/mảnh 8. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000: 70.000/mảnh 9. Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000: 70.000/mảnh V. Giá trị điểm tọa độ 1. Cấp 0: 340.000/điểm 2. Hạng I: 250.000/điểm 3. Hạng II: 220.000/điểm 4. Hạng III, hạng IV: 200.000/điểm 5. Địa chính cơ sở: 200.000/điểm VI. Giá trị điểm độ cao 1. Hạng I: 160.000/điểm 2. Hạng II: 150.000/điểm 3. Hạng III: 120.000/điểm 4. Hạng IV: 110.000/điểm VII. Giá trị điểm trọng lực 1. Điểm cơ sở: 200.000/điểm 2. Điểm hạng I: 160.000/điểm 3. Điểm tựa: 140.000/điểm 4. Điểm chi tiết: 80.000/điểm VIII. Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực: 20.000/tờ IX. Cơ sở dữ liệu nền địa lý 1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000: 400.000/mảnh 2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000: 500.000/mảnh 3. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000: 850.000/mảnh 4. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000: 1500.000/mảnh 5. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000: 8.000.000/mảnh 6. Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000: 200.000/mảnh 7. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000: 80.000/mảnh 8. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000: 170.000/mảnh 9. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000: 2.550.000/mảnh 10. Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000: 300.000/mảnh 11. Cơ sở dữ liệu địa danh: 20.000/địa danh Ghi chú: Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh | - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | ||||||
1 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất | 27 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Bảo vệ môi trường 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườn về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; - Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
2 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) | 22 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Bảo vệ môi trường 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườn về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; - Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | ||||||
1 | Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | 30 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | * Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 4.000.000 đồng; - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 5.200.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 9.600.000 đồng; - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 11.200.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 13.600.000 đồng. * Nhóm dự án công trình dân dụng: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 5.500.000 đồng; - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 6.800.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 12.000.000 đồng; - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 12.800.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.000.000 đồng. * Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.000.000 đồng; - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 7.600.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 13.600.000 đồng; - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 14.400.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.000.000 đồng; * Nhóm dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.200.000 đồng; - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 7.600.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 13.600.000 đồng; - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 14.400.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 19.200.000 đồng. * Nhóm dự án giao thông: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.400.000 đồng; - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 8.000.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 14.400.000 đồng - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.000.000 đồng * Nhóm dự án công nghiệp: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.700.000 đồng; - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 8.400.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 15.200.000 đồng; - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.800.000 đồng. * Nhóm dự án không thuộc các nhóm trên: - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 4.000.000 đồng - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 4.800.000 đồng; - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 8.600.000 đồng; - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 9.600.000 đồng; - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 12.400.000 đồng. | - Luật bảo vệ môi trường 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lí và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
2 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) | 30 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.700.000 đồng - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 8.400.000 đồng - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 15.200.000 đồng - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.800.000 đồng | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lí và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
3 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) | 30 ngày làm việc
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính | - Vốn đầu tư nhỏ hơn 50 tỷ đồng: 6.700.000 đồng - Vốn đầu 50 tỷ - 100 tỷ đồng: 8.400.000 đồng - Vốn đầu tư 100 tỷ - 200 tỷ đồng: 15.200.000 đồng - Vốn đầu tư 200 tỷ - 500 tỷ đồng: 16.000.000 đồng - Vốn đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên: 20.800.000 đồng | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lí và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC | ||||||
1 | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | 40 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 358.000 đồng; - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 985.000 đồng; - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.300.000 đồng; - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 4.480.000 đồng. | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước; - Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
2 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | 31 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 179.000 đồng; - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 492.000 đồng; - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.150.000 đồng; - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.240.000 đồng. | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
3 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm | 40 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 358.000 đồng; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 985.000 đồng; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.300.000 đồng; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 4.480.000 đồng. | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước; - Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
4 | Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm | 31 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 179.000 đồng; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 492.000 đồng; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.150.000 đồng; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.240.000 đồng. | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
5 | Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm | 40 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 538.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.056.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 7.530.000 đồng; | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
6 | Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm. | 31 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 269.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 800.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.028.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 3.765.000 đồng. | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
7 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | 40 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm:538.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 3.940.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 7.530.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 10.320.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm: 12.990.000 đồng. | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
8 | Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nướcvới lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | 31 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 269.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 1.970.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.765.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 5.160.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm: 6.495.000 đồng.
| - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh cấp lại Giấy phép tài nguyên nước;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
9 | Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | 19 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | 1.200.000đ/giấy phép | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;- Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
10 | Gia hạn/điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | 14 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | 600.000 đồng/giấy phép | - Luật Tài nguyên Nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất; - Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về Quyết định múc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
III. LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN | ||||||
1 | Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản | 100 ngày làm việc đối với khu vực không đấu giá; 76 ngày làm việc đối với khu vực trúng đấu giá | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01giấy phép. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản; - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản. |
2 | Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | 40 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản. |
IV. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN | ||||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 07 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khí tượng thủy văn năm 2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
2 | Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 04 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khí tượng thủy văn năm 2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
3 | Cấp lại Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
| 02 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khí tượng thủy văn năm 2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
- 1Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2017 công bố 95 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, thay thế lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 3083/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 3124/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 2013/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2017 công bố 95 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, thay thế lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 3083/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 3124/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng
- 19Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 21Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 22Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đo đạc bản đồ, môi trường; danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực môi trường khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1759/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2019
- Ngày hết hiệu lực: 16/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực