- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1755/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 11 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT 03 QUY TRÌNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2465/TTr-SLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan thiết lập mới quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội ban hành mới
Số TT | Tên Quy trình TTHC | Quyết định công bố TTHC | Quy trình số |
1 | Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre; | 01 |
2 | Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 02 | |
3 | Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 03 |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy trình số 01
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: “Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng”
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời, chuyển đơn đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố theo quy định. Tham mưu quyết định công bố trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố; trường hợp không đủ điều kiện công bố thì tham mưu văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 06 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình văn bản cho lãnh đạo UBND huyện, thành phố | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Lãnh đạo Ủy ban nhân huyện, thành phố | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | Công chức Một cửa của huyện, thành phố | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc |
Quy trình số 02
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: “Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng”
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời, chuyển đơn đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại theo quy định. Tham mưu quyết định công bố lại trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố; trường hợp không đủ điều kiện công bố lại thì tham mưu văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 06 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình văn bản cho lãnh đạo UBND huyện, thành phố | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Lãnh đạo Ủy ban nhân huyện, thành phố | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | Công chức Một cửa của huyện, thành phố | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc |
Quy trình số 03
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: “Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng”
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời, chuyển đơn đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố. Tham mưu quyết định công bố trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố; trường hợp không đủ điều kiện công bố thì tham mưu văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 06 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình văn bản cho lãnh đạo UBND huyện, thành phố | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Lãnh đạo Ủy ban nhân huyện, thành phố | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | Công chức Một cửa của huyện, thành phố | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc |
- 1Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 03 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1755/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực