Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/2001/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH CHUYÊN MÔN TRONG CÔNG TÁC XÉT NGHIỆM MÁU PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/AIDS”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của bộ máy của Bộ Y tế;
- Căn cứ Điều 14 Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 31/5/1995; Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 01/6/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chuyên môn trong công tác xét nghiệm máu phòng lây nhiễm HIV/AIDS”
Điều 2. Quyết định này được áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, tư nhân, bán công, dân lập, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
QUY ĐỊNH
CHUYÊN MÔN TRONG CÔNG TÁC XÉT NGHIỆM MÁU PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/AIDS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 175 /2001/QĐ-BYT ngày 18/ 01/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:
Quy định này hướng dẫn việc xét nghiệm sàng lọc HIV đối với các trường hợp truyền máu, thụ tinh nhân tạo, cấy ghép mô hoặc một bộ phận cơ thể người:
1. Đối với các trường hợp truyền máu, không xét nghiệm người cho máu, chỉ xét nghiệm sàng lọc HIV ngay trên túi máu, chai máu (được gọi chung là túi máu).
2. Đối với các trường hợp thụ tinh nhân tạo, ghép mô hoặc bộ phận cơ thể người: Phải xét nghiệm sàng lọc HIV đối với máu của người cho tinh trùng, người cho mô, bộ phận cơ thể.
II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Quy định về xét nghiệm sàng lọc HIV/AIDS:
1.1. Các túi máu trước khi truyền phải được làm xét nghiệm sàng lọc HIV, kể cả trong trường hợp cấp cứu.
1.2. Người cho tinh trùng, cho mô hoặc bộ phận cơ thể phải được xét nghiệm sàng lọc HIV trước khi cho.
1.3. Việc xét nghiệm sàng lọc HIV phải được thực hiện bằng các loại sinh phẩm chẩn đoán HIV đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
2. Quy định về xét nghiệm sàng lọc các bệnh nhiễm trùng khác lây qua đường truyền máu:
Việc xét nghiệm sàng lọc các bệnh nhiễm trùng khác lây qua đường truyền máu phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều lệnh truyền máu ban hành tại Quyết định số 937/BYT-QĐ ngày 04/09/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Quy định về việc ghi chép, lưu trữ phiếu xét nghiệm:
3.1. Các trường hợp xét nghiệm HIV phải được ghi chép đầy đủ vào hồ sơ bệnh án. Nếu HIV dương tính phải ghi rõ bằng chữ "dương tính" hoặc nếu HIV âm tính phải ghi rõ bằng chữ "âm tính".
3.2. Túi máu không nhiễm HIV phải được ghi rõ bằng chữ "âm tính" lên phiếu xét nghiệm. Phiếu xét nghiệm phải ghi đầy đủ các nội dung sau:
a. Ngày, tháng, năm làm xét nghiệm.
b. Nơi làm xét nghiệm.
c. Kỹ thuật viên làm xét nghiệm.
d. Kỹ thuật xét nghiệm.
e. Sinh phẩm xét nghiệm.
f. Kết quả xét nghiệm.
Phiếu xét nghiệm phải ghi bằng mực không nhòe, được dán hoặc đính chặt trên túi máu đã xét nghiệm.
3.3. Sau khi truyền túi máu cho người bệnh, các cơ sở khám, chữa bệnh phải giữ lại phiếu xét nghiệm và lưu vào hồ sơ bệnh án theo "Quy chế bệnh viện" được ban hành tại Quyết định số 1895/QĐ- BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4/ Quy định về báo cáo các trường hợp HIV dương tính:
Khi xét nghiệm sàng lọc phát hiện HIV dương tính, các cơ sở khám chữa bệnh phải gửi mẫu máu đó đến nơi có đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính theo Quyết định số 3052/2000/QĐ-BYT ngày 29/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế để xét nghiệm. Sau khi xét nghiệm và khẳng định, cơ sở xét nghiệm phải thông báo cho cơ sở khám chữa bệnh biết để tư vấn đối với người cho máu, cho tinh trùng, mô hoặc bộ phận cơ thể, đồng thời thực hiện việc báo cáo theo đúng quy định trong "thường quy giám sát HIV/AIDS ở Việt Nam" được ban hành tại Quyết định số 1418/2000/QĐ-BYT ngày 04/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- 1Quyết định 12/2005/QĐ-BYT về chuyên môn trong công tác xét nghiệm HIV để đảm báo an toàn trong truyền máu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 12/2005/QĐ-BYT về chuyên môn trong công tác xét nghiệm HIV để đảm báo an toàn trong truyền máu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 1995
- 2Nghị định 34/CP năm 1996 hướng dẫn pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (hiv/aids)
- 3Quyết định 937-BYT/QĐ năm 1992 về Điều lệ truyền máu do Bộ Trưởng Bộ y tế ban hành
- 4Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT ban hành Quy chế bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 1418/2000/QĐ-BYT ban hành thường quy giám sát HIV/AIDS ở Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Y tế
- 6Quyết định 3052/2000/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn phòng xét nghiệm được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 175/2001/QĐ-BYT Quy định chuyên môn trong công tác xét nghiệm máu phòng lây nhiễm HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 175/2001/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trần Chí Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra