Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 656/TTr-SCT ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Hội Nông dân tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Lâm Đồng; Hiệp hội Hoa Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH, TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, liên kết trong sản xuất, thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, hướng đến ngành nông nghiệp phát triển toàn diện, đồng bộ và hiện đại, xây dựng nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ.
- Tạo lập và duy trì các liên kết bền vững nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia kênh sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.
- Hình thành và phát triển các doanh nghiệp hoạt động liên kết bền vững, dẫn dắt, định hướng sản xuất và tiêu thụ nông sản theo yêu cầu của thị trường (trong và ngoài nước) tại các địa bàn sản xuất nông sản.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tổ chức lại sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi với quy mô lớn theo yêu cầu của thị trường, trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, truy xuất nguồn gốc; gắn với đó là tổ chức thương mại trong nước, ngoài nước theo hướng hiện đại.
- Củng cố và phát triển mô hình hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một kênh liên kết cần thiết giữa người nuôi, trồng các sản phẩm nông nghiệp với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối và ngân hàng để tổ chức cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
II. Nội dung và giải pháp thực hiện
1.1. Công tác thông tin, tuyên truyền, dự báo thị trường nông sản
a) Tuyên truyền, phổ biến về yêu cầu, sự cần thiết phải đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản đến các chủ thể trong kênh tiêu thụ nhằm nâng cao nhận thức cho tổ chức, cá nhân tạo sự đồng thuận, thống nhất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản theo phương thức liên kết, hợp tác.
b) Cung cấp thông tin cung - cầu nông sản (thời vụ, sản lượng, chất lượng, chủng loại): tình hình sản xuất, giá cả, nhu cầu của thị trường tiêu thụ các mặt hàng nông sản đặc trưng của tỉnh (rau, hoa, cà phê, chè, mắc ca, điều, lúa gạo, cây ăn quả, dược liệu, dâu tằm, sữa bò, heo, bò, gà, thủy sản...) ở thị trường trong nước và quốc tế; yêu cầu kỹ thuật các mặt hàng nông sản của các nước nhập khẩu; dự báo cung - cầu, định hướng thị trường. Qua đó đẩy mạnh, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu quả, bền vững.
1.2. Tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững
a) Kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, dự trữ tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán trong đó doanh nghiệp, hợp tác xã giữ vai trò chủ đạo, từ cung ứng vật tư đầu vào đến đầu ra.
b) Kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán.
c) Kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) ở những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán, doanh nghiệp đứng ra chủ trì thực hiện để tiêu thụ trong hệ thống của doanh nghiệp tại thị trường trong nước.
d) Kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) ở những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán, doanh nghiệp đứng ra chủ trì thực hiện để xuất khẩu.
đ) Giai đoạn 2021-2025 xây dựng 03 dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất, chế biến, bảo quản; 02 dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại; 01 dự án xây dựng kho dự trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp phân phối.
đ) Giai đoạn 2026-2030 xây dựng 02 dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh chợ; 01 dự án kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước; 01 dự án kênh tiêu thụ nông sản khép kín trong doanh nghiệp để xuất khẩu
e) Giai đoạn 2021-2030 tổ chức thực hiện dự án truy xuất nguồn gốc nông sản ứng dụng công nghệ số trong tất cả các kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Tổ chức truy xuất nguồn gốc nông sản, số hóa sản xuất nông sản, điểm bán nông sản an toàn, sản phẩm OCOP, nông sản hữu cơ
a) Sản phẩm, nhóm sản phẩm trong các dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng tại kế hoạch này thực hiện truy xuất nguồn gốc theo nội dung Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông, phân phối nông sản. Qua đó, hạn chế tình trạng gian lận thương mại, kinh doanh nông sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Giới thiệu, quảng bá doanh nghiệp uy tín, có thương hiệu, chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật và thanh toán trực tuyến, khuyến mại trực tuyến.
c) Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất nông sản đặc trưng của tỉnh đạt tiêu chí OCOP được phân phối tại hệ thống phân phối hiện đại, các bếp ăn tập thể, nhà hàng.
d) Đẩy mạnh áp dụng các mô hình, giải pháp quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thông qua nhật ký sản xuất và hệ thống cơ sở dữ liệu, ứng dụng IoT trong quản lý sản phẩm, thực hiện các mô hình ứng dụng IoT trong quản lý chuỗi sản xuất tiêu thụ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông minh, tự động hóa, chuẩn hóa việc sử dụng tem, nhãn và các giải pháp truy xuất nguồn gốc điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm của cơ quan quản lý và việc kiểm tra sản phẩm của người tiêu dùng. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, hoàn thiện các website quản lý kinh doanh nông sản; xây dựng phần mềm tạo mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của doanh nghiệp.
đ) Tích hợp cơ sở dữ liệu về nông sản lên phần mềm quản lý nông sản (bản đồ số) do Bộ Công Thương thiết lập để cung cấp thông tin, kết nối các nhà sản xuất với các đơn vị kinh doanh nông sản trong nước và quốc tế, cơ quan quản lý nhà nước.
e) Xây dựng và nhận diện các điểm bán nông sản an toàn, kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái như điểm phân phối bán sản phẩm nông sản tiêu chuẩn hữu cơ, cửa hàng bán nông sản gắn với điểm du lịch canh nông; nhân rộng điểm bán sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, điểm bán hàng “Tự hào hàng Việt Nam”.
1.4. Đầu tư hạ tầng thương mại dự trữ, bảo quản và dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ nông sản
a) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư kho ngoại quan dự trữ, bảo quản nông sản tại chợ đầu mối nông sản chất lượng cao huyện Đức Trọng; xúc tiến đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt.
b) Bố trí quỹ đất, xúc tiến đầu tư kho dự trữ, bảo quản nông sản tại những vùng sản xuất tập trung ở các địa bàn huyện Đơn Dương, Lâm Hà, Di Linh.
c) Bố trí quỹ đất, xúc tiến đầu tư hình thành Trung tâm logistics hạng 2 tại thành phố Bảo Lộc.
d) Nhân rộng mô hình Trung tâm sau thu hoạch tại các doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ thể chính sản xuất, kinh doanh nông sản tại vùng sản xuất tập trung nhằm bảo quản, sơ chế, bao gói, phân loại nông sản.
1.5 Quản lý, kiểm soát, nâng cao chất lượng nông sản trong chuỗi
a) Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, đúng quy hoạch và yêu cầu của thị trường trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, truy xuất nguồn gốc nông sản; lấy nhu cầu của thị trường làm trọng tâm để tổ chức sản xuất, chế biến và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước; rà soát, điều chỉnh quy mô và cơ cấu sản xuất phù hợp với lợi thế cây trồng chủ lực để tổ chức sản xuất theo tín hiệu, nhu cầu thị trường; nắm chắc tình hình, kế hoạch sản xuất của từng vụ để chủ động các phương án, bảo đảm tiêu thụ tốt nhất khi nông sản vào vụ thu hoạch.
b) Tổ chức lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản trong chuỗi liên kết trước khi đưa ra thị trường; các chủ thể chuỗi liên kết bảo đảm đầy đủ các điều kiện về an toàn thực phẩm; kiểm soát và minh bạch thông tin về sản phẩm.
c) Hỗ trợ, định hướng các chủ thể trong chuỗi sản xuất, chế biến sản phẩm nông sản đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, trong ngắn hạn và dài hạn để nông sản đáp ứng theo yêu cầu của thị trường.
d) Tăng cường quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất an toàn nông sản (ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, vật lý, canh tác truyền thống phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam) và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bán ra thị trường, bảo đảm nông sản được tiêu thụ trong chuỗi đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và các nước nhập khẩu trong ngắn hạn và dài hạn làm cơ sở để định hướng sản xuất nông sản theo yêu cầu của thị trường.
đ) Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông minh trong sản xuất nông sản, chú trọng việc chuyển giao khoa học công nghệ về giống, công nghệ sau thu hoạch cho sản phẩm nông sản thuộc chuỗi liên kết.
e) Quản lý hoạt động thu mua nông sản của thương nhân, xử lý các trường hợp vi phạm, tranh mua, tranh bán, ép giá làm bất ổn thị trường. Sản phẩm vật tư nông nghiệp cung cấp trong chuỗi phục vụ sản xuất nông sản bảo đảm an toàn và được kiểm soát theo quy định.
1.6. Công tác xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu nông sản trong chuỗi.
a) Cập nhật các chương trình xúc tiến thương mại (hội chợ triển lãm thương mại, hội nghị kết nối giao thương, kết nối cung cầu hàng hóa nông sản trong và ngoài nước, hội thảo thúc đẩy tiêu thụ nông sản...), cung cấp đến doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản thuộc chuỗi liên kết tham gia xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu sản phẩm nông sản.
b) Tổ chức các hoạt động, chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ các sản phẩm nông sản như tổ chức hội chợ triển lãm sản phẩm nông sản, nông sản chế biến, tuần hàng nông sản; chương trình đưa sản phẩm Việt về phục vụ nhu cầu ở thị trường nông thôn, nông sản tiêu thụ tại đô thị; chương trình kết nối cung cầu tiêu thụ nông sản. Xúc tiến quảng bá đối với sản phẩm du lịch canh nông tham gia kênh tiêu thụ nông sản; các điểm giới thiệu, trưng bày sản phẩm nông sản đặc trưng, sản phẩm OCOP, hữu cơ, công nghiệp nông thôn tiêu biểu đến với du khách.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân đăng ký sử dụng và gắn nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể nông sản đặc trưng của tỉnh lên sản phẩm và quảng bá sản phẩm mang thương hiệu.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nông sản đặc trưng của tỉnh xây dựng, đăng ký, bảo hộ nhãn hiệu.
1.7. Nâng cao năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản
a) Nâng cao trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng quản trị, kinh doanh nông sản; sản xuất nông sản bảo đảm các quy định trong nước và quốc tế về an toàn thực phẩm; ứng dụng công nghệ cao, truy xuất nguồn gốc trong sản xuất cho các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản... từng bước chuyển sang sản xuất nông sản theo yêu cầu của thị trường, tiêu thụ nông sản theo liên kết chuỗi.
b) Nâng cao kiến thức thương mại, năng lực tổ chức, quản lý cho nhà quản lý hợp tác xã; bồi dưỡng kiến thức kinh doanh, các quy định pháp luật liên quan đến thương nhân trong hoạt động kinh doanh hàng nông sản cho các chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu tại khu vực nông thôn.
c) Xây dựng nền tảng đào tạo đa kênh, tổ chức cho doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản nâng cao năng lực sản xuất phù hợp thực tế phân phối sản phẩm trên môi trường trực tuyến (quy cách đóng gói sản phẩm, thiết kế mẫu mã...); tổ chức và duy trì chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản vận hành phân phối trên môi trường trực tuyến; tổ chức các chương trình đào tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp nông nghiệp tăng cường năng lực sản xuất và phân phối trên môi trường trực tuyến.
d) Nâng cao năng lực quản trị cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, phát triển và quảng bá dịch vụ logistics phục vụ tiêu thụ nông sản của tỉnh.
đ) Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ của chợ (tổ chức dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ nông sản), kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ, triển khai mạnh mẽ và có hiệu quả mô hình chợ kiểu mẫu bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn đặc biệt là các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản, chính sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại.
b) Xây dựng cơ chế ràng buộc, gắn kết giữa các chủ thể chính trong kênh tiêu thụ nông sản; thiết kế các chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích các chủ thể liên kết hữu cơ với nhau từ khâu cung ứng vật tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa. Thực hiện lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông, khuyến công, chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch này theo cơ chế, chính sách hiện hành.
1. Sở Công Thương
a) Cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương triển khai Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện đề án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững đạt mục tiêu kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương triển khai các dự án được Bộ Công Thương giao thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Phối hợp Sở Công Thương tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững trên địa bàn tỉnh.
b) Định hướng, khuyến khích, hỗ trợ các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến nông sản sử dụng phần mềm truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông, phân phối.
c) Tổ chức lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản khi đưa ra thị trường trong các kênh tiêu thụ nông sản được triển khai theo Kế hoạch này.
d) Định hướng, hỗ trợ các chủ thể trong các kênh tiêu thụ nông sản đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, cả trong ngắn hạn và dài hạn để nông sản đáp ứng theo yêu cầu của thị trường.
đ) Quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất an toàn nông sản, kiểm soát sản phẩm vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Rà soát, tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể của tỉnh nhằm thu hút nguồn lực ngoài ngân sách tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương khi thẩm định dự án đầu tư hạ tầng thương mại bảo đảm khả năng vận hành và khai thác hiệu quả dự án; đôn đốc nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ đầu tư và mục tiêu các dự án hạ tầng thương mại
c) Chủ trì tham mưu bố trí kinh phí triển khai dự án xây dựng kho trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp phân phối từ nguồn vốn đầu tư của tỉnh.
4. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương, thẩm định và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Rà soát, tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể của tỉnh Lâm Đồng nhằm khuyến khích, hỗ trợ công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ đối với việc xây dựng các dự án theo mục tiêu của Kế hoạch.
b) Ưu tiên triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc theo Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh đối với sản phẩm, nhóm sản phẩm trong các dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng tại kế hoạch này.
c) Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng, gắn nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với sản phẩm nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng, đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu nông sản.
d) Ứng dụng công nghệ cao, hiện đại trong sản xuất nông sản; chuyển giao khoa học công nghệ về giống, công nghệ sau thu hoạch cho sản phẩm nông sản.
6. Sở Thông tin và Truyền thông định hướng truyền thông việc triển khai Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các công trình chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistics, kho dự trữ, bảo quản nông sản.
8. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
a) Xúc tiến thu hút đầu tư đối với các dự án hạ tầng thương mại, chú trọng các dự án đầu tư trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, trung tâm logistics, kho dự trữ, bảo quản nông sản.
b) Xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, các sản phẩm nông sản đặc trưng của tỉnh. Quảng bá thương hiệu nông sản đã được cấp chứng nhận nhãn hiệu, đặc biệt là thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
9. Cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh hàng hóa nói chung, thu mua nông sản nói riêng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Xử lý các trường hợp vi phạm, tranh mua, tranh bán, ép giá làm bất ổn thị trường nông sản.
10. Hội Nông dân tỉnh
a) Tổ chức tuyên truyền về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản đến hội viên, nông dân; vận động nông dân sản xuất nông sản theo nhu cầu của thị trường và tham gia các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững.
b) Phối hợp với Sở Công Thương triển khai các chương trình, dự án theo Kế hoạch.
c) Phối hợp tổ chức và tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại giới thiệu nông sản cho các tổ, nhóm nông dân và các hợp tác xã.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Công Thương triển khai hình thành các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững tại địa phương.
b) Bố trí quỹ đất hình thành trung tâm hội chợ triển lãm nông sản, trung tâm logistics, kho dự trữ bảo quản nông sản theo tình hình thực tế của mỗi địa phương (phụ lục đính kèm).
c) Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, bảo đảm sản xuất nông sản tập trung, thuận lợi cho hoạt động chế biến và tiêu thụ nông sản.
12. Các Hội và Hiệp hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
a) Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ tỉnh Lâm Đồng và Hiệp hội Hoa Đà Lạt, tuyên truyền đến hội viên về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản; khuyến khích, vận động hội viên tham gia các kênh tiêu thụ nông sản, với vai trò là chủ thể chính trong kênh.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, tích cực tham gia các kênh tiêu thụ nông sản; ứng dụng thương mại điện tử, phần mềm truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm; tổ chức sản xuất, kinh doanh nông sản đạt các tiêu chuẩn, gắn nhãn hiệu nông sản để hoạt động tiêu thụ nông sản hiệu quả./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả thực hiện | Thời gian |
Công tác thông tin, tuyên truyền, dự báo thị trường nông sản |
|
|
|
| |
1 | Tuyên truyền Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát Thanh và Truyền hình Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng | Sở Công Thương, các sở ngành, địa phương | Bản tin, phóng sự | Thường xuyên |
2 | Cập nhật, cung cấp thông tin cung - cầu nông sản, thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt hàng nông sản đặc trưng của tỉnh; tình hình xuất khẩu nông sản; tình hình nhập khẩu các mặt hàng phục vụ sản xuất, chế biến nông sản; cơ chế chính sách quản lý các mặt hàng nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu; dự báo, định hướng thị trường, các thông tin liên quan đến nhu cầu của thị trường nhập khẩu | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT, Thương vụ nước ngoài, đơn vị liên quan | Tệp dữ liệu | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ gắn với thực hiện các nghị quyết, kết luận, kế hoạch của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Hội Nông dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố, sở, ngành | Đơn vị liên quan | Hội nghị, hội thảo, tập huấn | Thường xuyên |
Tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững |
|
|
|
| |
1 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất, chế biến, dự trữ đối với sản phẩm cà phê, chè, mác ca, lúa gạo, trái cây | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã | Kênh tiêu thụ hoạt động | 2022 - 2025 |
2 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại đối với sản phẩm rau củ và nông sản chế biến | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã | Kênh tiêu thụ hoạt động | 2022 - 2025 |
3 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh chợ đối với sản phẩm rau củ và nông sản chế biến | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã | Kênh tiêu thụ hoạt động | 2026-2030 |
4 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước đối với sản phẩm đông trùng hạ thảo | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã | Kênh tiêu thụ hoạt động | 2026-2030 |
5 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để xuất khẩu đối với rau củ cấp đông | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã | Kênh tiêu thụ hoạt động | 2026-2030 |
Tổ chức truy xuất nguồn gốc nông sản, số hóa sản xuất nông sản, điểm bán nông sản an toàn, sản phẩm OCOP, nông sản hữu cơ |
|
|
|
| |
1 | Ưu tiên triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc theo Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 đối với sản phẩm, nhóm sản phẩm trong các dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương | Quy trình truy xuất thuộc dự án kênh tiêu thụ | 2022-2030 |
2 | Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông, phân phối nông sản | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, doanh nghiệp | Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản | Hàng năm |
3 | Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất nông sản đặc trưng của tỉnh đạt tiêu chí OCOP | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở, ngành, địa phương liên quan | Quy trình, quy chuẩn | 2021-2025 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, hoàn thiện các website quản lý kinh doanh nông sản; xây dựng phần mềm tạo mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của doanh nghiệp | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị liên quan | Website, phần mềm | Hàng năm |
5 | Tích hợp cơ sở dữ liệu về nông sản lên phần mềm quản lý nông sản (bản đồ số) | Sở Công Thương | Bộ Công Thương | Dữ liệu | 2022-2025 |
6 | Xây dựng và nhận diện các điểm bán nông sản an toàn, kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái như điểm phân phối bán sản phẩm nông sản tiêu chuẩn hữu cơ, cửa hàng bán nông sản gắn với điểm du lịch canh nông; nhân rộng điểm bán sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, điểm bán hàng “Tự hào hàng Việt Nam”. | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố | Điểm bán hàng | 2021-2025 |
Đầu tư hạ tầng thương mại dự trữ, bảo quản và dịch vụ hỗ trợ |
|
|
|
| |
1 | Đẩy nhanh tiến độ đầu tư đưa vào hoạt động kho ngoại quan dự trữ, bảo quản nông sản tại chợ đầu mối nông sản chất lượng cao huyện Đức Trọng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện Đức Trọng, sở ngành liên quan, nhà đầu tư | Công trình kho ngoại quan | 2021-2023 |
2 | Xúc tiến đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động chợ - trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt | UBND thành phố Đà Lạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | Công trình | 2021-2025 |
3 | Bố trí quỹ đất và xúc tiến đầu tư kho dự trữ, bảo quản nông sản tại những vùng sản xuất tập trung ở các địa bàn Đơn Dương, Lâm Hà, Di Linh. | UBND huyện Đơn Dương, Lâm Hà, Di Linh. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | Dự án | 2021-2025 |
4 | Bố trí quỹ đất, xúc tiến đầu tư hình thành Trung tâm logistics hạng 2 tại thành phố Bảo Lộc | UBND thành phố Bảo Lộc | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | Dự án | 2021-2025 |
5 | Nhân rộng mô hình Trung tâm sau thu hoạch tại các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất kinh doanh nông sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp | Trung tâm | 2021-2030 |
Quản lý, kiểm soát, nâng cao chất lượng nông sản trong chuỗi |
|
|
|
| |
1 | Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản trong chuỗi liên kết | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương | Mẫu | 2021-2030 |
2 | Hỗ trợ, định hướng các chủ thể trong chuỗi nông sản đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế; quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất an toàn nông sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân liên quan | Tiêu chuẩn | 2021-2030 |
Xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu nông sản trong chuỗi |
|
|
|
| |
1 | Tổ chức hội chợ triển lãm sản phẩm nông sản, tuần hàng nông sản; hội thảo về tiêu thụ nông sản; đưa sản phẩm nông sản đến khu đô thị; chương trình kết nối cung cầu tiêu thụ nông sản | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | Sở Công Thương | Chương trình | 2021-2030 |
2 | Quảng bá sản phẩm nông sản có thế mạnh, sản phẩm OCOP, hữu cơ, sản phẩm gắn nhãn hiệu nông sản của tỉnh, đặc biệt sản phẩm gắn nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | Sở Công Thương | Chương trình | 2021-2030 |
Nâng cao năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản |
|
|
|
| |
1 | Đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị, kinh doanh nông sản, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc ứng dụng thông tin, phân phối sản phẩm trên môi trường trực tuyến, quản lý chợ, dịch vụ logistics | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, đơn vị liên quan | Hoạt động | 2021-2030 |
2 | Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị quản lý chợ tổ chức dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ nông sản, nhân rộng các mô hình chợ kiểu mẫu bảo đảm an toàn thực phẩm | UBND các huyện, thành phố | Sở Công Thương, đơn vị quản lý chợ | Hoạt động | 2021-2030 |
3 | Phối hợp triển khai dự án bồi dưỡng kiến thức thương mại cho giám đốc hợp tác xã tiêu thụ các mặt hàng nông sản chủ yếu ở khu vực nông thôn | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, Liên minh Hợp tác xã tỉnh. | Hoạt động | 2021-2025 |
4 | Phối hợp triển khai dự án bồi dưỡng cho chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc | Hoạt động | 2021-2025 |
- 1Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Kế hoạch 1370/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 6736/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Kế hoạch 1370/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1748/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra