- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1343/QĐ-BNN-VP năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1743/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1346/QĐ-BNN-VP ngày 04/4/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1069/TTr-SNN ngày 28/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND Quảng Bình)
Số TT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH |
| |
1 | Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi) quyết định vùng nuôi chim yến | Chăn nuôi | - HĐND tỉnh; - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
2 | Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương | Chăn nuôi | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
3 | Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
4 | Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
5 | Công bố vùng bị dịch bệnh động vật trên cạn uy hiếp | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
6 | Công bố dịch bệnh động vật thủy sản | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
7 | Công bố dịch bệnh động vật thủy sản | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
8 | Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y; - UBND cấp huyện |
9 | Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản | Thú y | - UBND tỉnh; - Sở NN&PTNT; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. |
B | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN | ||
1 | Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện | Thú y | - Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện; - UBND cấp huyện. |
2 | Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện | Thú y | - Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện; - UBND cấp huyện. |
3 | Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương | Thú y | - UBND cấp xã - Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện; - UBND cấp huyện. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng dự thảo khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội về Chăn nuôi.
2. Quyết định quy định mật độ chăn nuôi của địa phương
a) Trình tự thực hiện: Căn cứ chiến lược phát triển chăn nuôi, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định quy định mật độ chăn nuôi của địa phương nhưng không vượt quá mật độ chăn nuôi vùng quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định quy định mật độ chăn nuôi của địa phương
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
3. Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 (hai) huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 26 của Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Báo cáo tình hình dịch bệnh động vật trên cạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
4. Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 (hai) huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch bệnh động vật của Cục Thú y.
- Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch bệnh động vật của Cục Thú y.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin hoặc áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động vật trong vùng có dịch) vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh và được Cục Thú y thẩm định, công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
5. Công bố vùng bị dịch bệnh động vật trên cạn uy hiếp
Trường hợp vùng biên giới nước Lào tiếp giáp với tỉnh Quảng Bình có dịch bệnh động vật trên cạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công bố vùng bị dịch bệnh động vật trên cạn uy hiếp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố vùng bị dịch uy hiếp trong phạm vi 5 km tính từ biên giới.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố vùng bị dịch uy hiếp khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Thú y và báo cáo ngay cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết vùng bị dịch bệnh động vật trên cạn uy hiếp của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
- Văn bản chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong trường hợp dịch bệnh động vật xảy ra ở vùng biên giới nước Lào.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố vùng bị dịch uy hiếp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
6. Công bố dịch bệnh động vật thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 34 của Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật thủy sản của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Báo cáo tình hình dịch bệnh động vật thủy sản của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Có văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật thủy sản của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
7. Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản của Cục Thú y.
- Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản của Cục Thú y.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ điều kiện sau đây:
- Không phát sinh ổ dịch bệnh động vật mới kể từ khi ổ dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với từng bệnh;
- Đã áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động vật trong vùng có dịch;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh và được Cục Thú y thẩm định, công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật cho địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Không quy định.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
9. Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự thảo kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí trước ngày 30/11 hàng năm; gửi kế hoạch đến Chi cục Thú y vùng III, Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị ban hành Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Dự thảo kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/phòng kinh tế thị xã, thành phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 26 của Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Báo cáo tình hình dịch bệnh động vật trên cạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
2. Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/phòng kinh tế thị xã, thành phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố hết dịch bệnh khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
- Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin hoặc áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động vật trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện và được cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thẩm định, công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật cho địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội.
- 1Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang
- 3Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi và thú y, lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính: mới ban hành; được thay thế; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thú y, Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang
- 6Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi và thú y, lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 1343/QĐ-BNN-VP năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính: mới ban hành; được thay thế; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thú y, Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 1743/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1743/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định