Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1742/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 18 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 80/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1742/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 78/2025/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật) được Quốc hội Khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày 18 tháng 6 năm 2025, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Để triển khai thi hành kịp thời, thống nhất, hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, có hiệu quả giữa các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thi hành Luật.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thi hành Luật, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật trên phạm vi cả nước.
- Nâng cao nhận thức về Luật và trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương và Nhân dân trong việc thi hành Luật.
- Bảo đảm việc tổ chức triển khai hiệu quả các nội dung mới trong Luật, đặc biệt là phân loại mức độ rủi ro của sản phẩm, hàng hóa; ứng dụng công nghệ số trong quản lý chất lượng và truy xuất nguồn gốc.
2. Yêu cầu
- Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm, vai trò của cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì trong phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thi hành Luật.
- Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật và các văn bản quy định chi tiết thi hành được thực hiện thống nhất, đồng bộ trên phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thi hành Luật.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Biên soạn tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về nội dung Luật và các văn bản quy định chi tiết thi hành
- Cơ quan thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các bộ, ngành liên quan và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình (theo chức năng quản lý của từng bộ, cơ quan).
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2025 và các năm tiếp theo.
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung: Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của mình; các bộ, ngành, địa phương rà soát văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan mình hoặc cấp dưới ban hành có liên quan đến Luật thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý nhà nước được phân công và gửi kết quả rà soát kèm theo đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ cụ thể từng văn bản và đánh giá sơ bộ tính tương thích với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa về Bộ Khoa học và Công nghệ trong tháng 9 năm 2025 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 10 năm 2025. Đồng thời, các bộ, ngành, địa phương tiếp tục rà soát cập nhật định kỳ trong quá trình triển khai thi hành Luật và các văn bản hướng dẫn, bảo đảm kịp thời bổ sung, điều chỉnh các văn bản liên quan cho phù hợp.
3. Xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
a) Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan.
- Thời hạn trình: Trước ngày 15 tháng 10 năm 2025.
- Thời gian ban hành: Trước ngày 01 tháng 12 năm 2025.
b) Nghị định về nhãn hàng hóa.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan.
- Thời hạn trình: Trước ngày 15 tháng 10 năm 2025.
- Thời gian ban hành: Trước ngày 01 tháng 12 năm 2025.
Việc xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật được thực hiện theo Quyết định số 1526/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 9.
4. Tổ chức kiểm tra việc thi hành Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 và các năm tiếp theo.
5. Tổ chức các nội dung hỗ trợ thi hành Luật theo quy định pháp luật
- Các nội dung hỗ trợ thi hành Luật bao gồm:
+ Hướng dẫn áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật;
+ Tổ chức tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, đề xuất của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Luật và các văn bản hướng dẫn;
+ Tổ chức rà soát, đánh giá và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan;
+ Bảo đảm các điều kiện thi hành theo quy định tại Điều 59 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 80/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ quản lý của từng bộ, cơ quan.
III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí riêng cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số, phục vụ triển khai quản lý chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Luật.
2. Đối với các nhiệm vụ triển khai trong năm 2025, các bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động bố trí trong nguồn ngân sách nhà nước được giao năm 2025 để triển khai thực hiện; bố trí kinh phí cho công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong năm đầu thực thi.
3. Bộ Tài chính chủ trì tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành; trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí từ nguồn đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư công.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp, dự toán kinh phí, trình Hội đồng nhân dân bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định về phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm lập kế hoạch, dự toán, quyết toán, quản lý sử dụng và báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện hằng năm theo quy định; đề xuất biểu dương, khen thưởng theo quy định pháp luật các sản phẩm truyền thông có giá trị tuyên truyền cao, có sức lan tỏa xã hội, góp phần đưa Luật vào cuộc sống hiệu quả.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này.
Căn cứ nội dung Kế hoạch và tình hình thực tiễn, các bộ, ngành, địa phương được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật trong phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương mình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các bộ, ngành và địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các bộ, ngành liên quan để làm rõ, thống nhất hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- 1Công văn số 1879/BKHCN-TĐC về thực hiện thống nhất các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Công văn 19105/BTC-TCHQ năm 2014 báo cáo thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5004/BNN-QLCL năm 2018 thực hiện Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1742/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch triển khai Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa sửa đổi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1742/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2025
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra