- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 557/QĐ-BNN-KH năm 2010 điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1371/TTg-KTN xác định dung tích phòng lũ hồ chứa nước Pa Ma trên sông Mã, thuộc tỉnh Điện Biên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 01 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Công văn số 1371/TTg-KTN ngày 09/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Xác định dung tích phòng lũ hồ chứa nước Pa Ma trên sông Mã thuộc tỉnh Điện Biên”; Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc: ‘‘Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu”; Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: “Điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 450/QĐ - UBND ngày 26/02/2008 về việc: “Phê duyệt đề cương quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 về việc: “Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4736/STC-QLNS.TTK ngày 23/12/2013 về việc: “Phê duyệt điều chỉnh tăng dự toán quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện dự án lập quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để chủ đầu tư và các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:
I. Khối lượng công việc:
1. Khối lượng công việc không điều chỉnh giữ nguyên theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
a) Mua và tính toán tài liệu thủy văn.
b) Khảo sát kỹ thuật và các chi phí khác.
- Sông Bưởi.
- Sông Mã: Đã thực hiện 60,0%, chỉ điều chỉnh 40,0% khối lượng công việc.
2. Khối lượng công việc điều chỉnh tăng, giảm:
2.1. Nội dung khối lượng công việc điều chỉnh giảm: Thu thập tài liệu dân sinh kinh tế (Do đã thực hiện trước khi khảo sát thiết kế).
2.2. Nội dung khối lượng công việc điều chỉnh tăng:
a) Công việc thiết kế quy hoạch sông Mã:
Lý do điều chỉnh:
- Ngày 09/8/2010, Thủ tướng Chính phủ mới có công văn số 1371/TTg- KTN về việc: “Xác định dung tích phòng lũ hồ chứa nước Pa Ma trên sông Mã thuộc tỉnh Điện Biên. Khi đó tư vấn mới có cơ sở để tiến hành tính toán thủy lực và đề xuất phương án chống lũ cho hạ du sông Mã”.
- Ngày 03/5/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thỏa thuận về kỹ thuật đối với quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Mã. Vì vậy, khối lượng được điều chỉnh là 40,0% khối lượng theo đơn giá thời điểm năm 2010 được quy định tại Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: “Điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi” (Không điều chỉnh theo đơn giá năm 2012 được quy định tại Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc: “Công bố định mức, đơn giá trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”).
b) Thiết kế quy hoạch sông Yên, sông Bạng:
Hiện nay, thiết kế quy hoạch sông Yên, sông Bạng chưa thực hiện. Vì vậy, chi phí được điều chỉnh đơn giá tại thời điểm năm 2012 theo quy định tại Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: “Công bố định mức, đơn giá trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”.
II. Dự toán kinh phí điều chỉnh:
1. Dự toán sau khi điều chỉnh tăng, giảm: 1.156.000.000,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm năm sáu triệu đồng)
Trong đó:
1.1. Thiết kế quy hoạch sông Mã: 134.000.000,0 đồng.
1.2. Thiết kế quy hoạch sông Yên, sông Bạng: 1.091.774.000,0 đồng.
1.3. Giảm chi phí thu thập tài liệu dân sinh kinh tế, mua và tính thủy văn: 70.168.376,0 đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
III. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân sách tỉnh.
IV. Tổ chức thực hiện:
4.1. Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Thanh Hóa (Chủ đầu tư) có trách nhiệm thực hiện hoàn chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa và các quy định hiện hành của nhà nước. Đồng thời quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định.
4.2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đồng thời phối hợp kiểm tra việc thực hiện của chủ đầu tư theo đúng quy định.
Điều 2. Sở Tài chính, sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hóa, các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG LŨ VÀ QUY HOẠCH ĐÊ CÁC SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Đồng
TT | Hạng mục | Dự toán được duyệt tại QĐ số 1956/QĐ-UBND, 03/7/2008 | Dự toán đơn vị đề nghị chỉnh | Dự toán điều chỉnh đề nghị phê duyệt | Chênh lệch so với dự toán ban đầu | Ghi chú |
| Tổng cộng: | 2.971.634.933 | 4.526.333.087 | 4.261.687.557 | 1.155.829.124 |
|
| Làm tròn số: |
| 4.526.331.000 | 4.261.000.000 | 1.156.000.000 |
|
I | Mua và tính thủy văn, khí tượng | 97.071.401 | 94.371.000 | 94.371.000 | (2.700.401) |
|
II | Khảo sát kỹ thuật | 683.585.000 | 683.585.000 | 683.585.000 | - |
|
III | Thu thập TLDSKT, công trình | 67.467.975 |
|
| (67.467.975) |
|
IV | Thiết kế quy hoạch | 1.991.813.000 | 3.352.034.000 | 3.352.034.000 | 1.225.997.500 |
|
1 | Sông Bưởi | 261.163.000 | 261.163.000 | 261.163.000 | - |
|
2 | Sông Mã | 1.164.783.000 | 1.433.230.000 | 1.433.230.000 | 134.223.500 | PL01 |
3 | Sông Yên, sông Bạng | 565.867.000 | 1.657.641.000 | 1.657.641.000 | 1.091.774.000 | PL02 |
V | Chi phí khác | 131.697.557 | 396.343.087 | 131.697.557 | - |
|
1 | Chi phí thẩm định, hội nghị 3%*TKQH | 54.322.173 | 54.322.173 | 54.322.173 | - |
|
2 | Chi phí quản lý dự án 2,58%*TKQH | 66.609.440 | 66.609.440 | 66.609.440 | - |
|
3 | Thẩm định dự toán 0,065%*TKQH | 1.678.145 | 1.678.145 | 1.678.145 | - |
|
4 | Thẩm tra quyết toán 0,32%*TMĐT | 9.087.800 | 9.087.800 | 9.087.800 | - |
|
5 | Chi phí thẩm tra, xét duyệt 7%*TKQH (theo định mức 1699/QĐ-BNN-KHCN năm 2012) |
| 234.645.530 |
| - |
|
6 | Chi phí hội thảo lấy ý kiến chuyên gia (Tạm tính) |
| 30.000.000 |
| - |
|
KINH PHÍ CHỈNH THIẾT KẾ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG MÃ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Đồng
TT | Hạng mục | Dự toán thẩm định, phê duyệt |
|
|
|
| Tổng diện tích Quy hoạch lưu vực sông Mã là: Fx = 863.832,8 ha trong đó: |
|
1 | Diện tích quy hoạch vùng miền núi: Fx = 704.100,5 ha |
|
| Gx được tính theo công thức sau: | 256.035.000 |
| Gx = Gmax-1 + (Gmax- Gmax-1)/(Fmax- Fmax-1)*(Fx- Fmax-1) |
|
| Trong đó: |
|
| Gmax: 36.831.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fmax: 6.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Gmax-1: 36.517.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fmax-1: 5.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Giá thiết kế quy hoạch của vùng được chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau: |
|
| K1 = 0,10 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp) |
|
| K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài) |
|
| K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,10+ 0,2) = 1,30 |
|
| Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K | 332.846.000 |
| Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản 223/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 332.846.000*1,77 = 589.137.000 đồng | 589.137.000 |
| Hệ số điều chỉnh K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 332.846.000*2,79 = 928.640.000 đồng | 928.640.000 |
2 | Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng: Fx = 90.150 ha |
|
| Gx được tính theo công thức sau: | 106.072.000 |
| Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb) |
|
| Trong đó: |
|
| Ga: 110.772.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fa: 100.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Gb: 101.228.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fb: 80.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau: |
|
| K1 =0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp) |
|
| K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài) |
|
| K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1+ 0,2) = 1,30 |
|
| Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K | 137.894.000 |
| Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản 223/BXD/KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 137.894.000*1,77 = 244.072.000 đồng | 244.072.000 |
| Hệ số điều chỉnh K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 137.894.000*2,79 = 384.724.000 đồng | 384.724.000 |
3 | Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng ven biển Fx = 69,582,3 ha |
|
| Gx được tính theo công thức sau: | 94.421.000 |
| Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb) |
|
| Trong đố: |
|
| Ga: 101.288.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fa: 80.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Gb: 88.105.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fb: 60.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau: |
|
| K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp) |
|
| K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài) |
|
| K3=0,05 (thủy triều ảnh hưởng quá 40% diện tích vùng quy hoạch) |
|
| K = 1+ (K1+K2) = 1 +(0,1+0,2 + 0,05)= 1,35 |
|
| Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K | 127.468.000 |
| Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản 223/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 127.468.000*1,77 = 225.618.000 đồng | 225.618.000 |
| Hệ số điều chỉnh K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 127 468.000*2,79 = 355.636.000 đồng | 355.636.000 |
| Giá thiết kế quy hoạch toàn lưu vực (A + B + C) (theo hệ số điều chỉnh K=2,79) | 1.669.000.000 |
| Thuế giá trị gia tăng (10%) | 166.900.000 |
| Kinh phí thiết kế sau thuế | 1.835.900.000 |
| Năm 2010 thực hiện 40% khối lượng còn lại: | 734.360.000 |
| 60% khối lượng công việc đã thực hiện theo dự toán đã phê duyệt | 698.870.000 |
| Tổng kinh phí điều chỉnh thiết kế quy hoạch: | 1.433.230.000 |
KINH PHÍ CHỈNH THIẾT KẾ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG YÊN - SÔNG BẠNG
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Đồng
TT | Hạng mục | Dự toán thẩm định, phê duyệt |
| Tổng diện tích Quy hoạch lưu vực sông Yên, Bạng là: Fx = 186.470,7 ha trong đó: |
|
1 | Diện tích quy hoạch vùng miền núi: Fx = 41.447 ha |
|
| Gx được tính theo công thức sau: | 259.894.000 |
| Gx = Gmax-1 + (Gmax- Gmax-1)/(Fmax- Fmax-1)*(Fx - Fmax-1) |
|
| Trong đó: (theo định mức, đơn giá 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012) |
|
| Gmax: 189.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fmax: 6.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Gmax-1:187.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fmax-1: 5.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Giá thiết kế quy hoạch của vùng được chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau: |
|
| K1 = 0,10 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp) |
|
| K2= 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài) |
|
| K= 1+ (K1+K2)= 1 + (0,10+0,10) = 1,20 |
|
| Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K | 311.873.000 |
|
|
|
2 | Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng: Fx = 91.702 ha |
|
| Gx được tính theo công thức sau: | 547.670.000 |
| Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb) |
|
| Trong đó: (theo định mức, đơn giá 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012) |
|
| Ga: 568.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fa: 100.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Gb: 519.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fb: 80.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau: |
|
| K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp) |
|
| K2= 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài) |
|
| K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1+ 0,1) = 1,2 |
|
| Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K | 657.204.000 |
|
|
|
3 | Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng ven biển: Fx = 53.321,7 ha |
|
| Gx được tính theo công thức sau: | 430.296.000 |
| Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb) |
|
| Trong đó: (theo định mức, đơn giá 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012) |
|
| Ga: 452.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fa: 60.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Gb: 387.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Fb: 40.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá) |
|
| Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau: |
|
| K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp) |
|
| K2 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài) |
|
| K3 = 0,05 (thủy triều ảnh hưởng quá 40% diện tích vùng quy hoạch) |
|
| K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1 + 0,1 + 0,05) = 1,25 |
|
| Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K | 537.870.000 |
| Giá thiết kế quy hoạch toàn lưu vực (A + B + C) | 1.506.947.000 |
| Thuế giá trị gia tăng (10%) | 150.694.700 |
| KINH PHÍ THIẾT KẾ QUY HOẠCH SÔNG YÊN-BẠNG SAU THUẾ | 1.657.642.000 |
- 1Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng, chống lũ cho tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 3Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và đê điều sông Bưởi, tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 557/QĐ-BNN-KH năm 2010 điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1371/TTg-KTN xác định dung tích phòng lũ hồ chứa nước Pa Ma trên sông Mã, thuộc tỉnh Điện Biên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 1699/QĐ-BNN-KHCN năm 2012 công bố mức định mức, đơn giá trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng, chống lũ cho tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 11Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và đê điều sông Bưởi, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện dự án lập quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 174/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết