Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1730/2001/QĐ-UB | Việt Trì, ngày 14 tháng 6 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ MỘT CỬA ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀO TỈNH PHÚ THỌ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996 và Luật sửa đổi bổ sung Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 9/6/2000, Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999; Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 381/KH-KTN ngày 25/5/2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh (ngoài các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành của Nhà nước) đối với các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Đối tượng phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng: - Các dự án đầu tư nước ngoài trực tiếp (FDI) thuộc thẩm quyền của tỉnh cấp giấy phép đầu tư.
- Các dự án do các nhà đầu tư trong nước thực hiện bằng các nguồn vốn tự huy động không thuộc vốn ngân sách và vốn tín dụng ưu đãi do tỉnh quản lý.
b) Phạm vi áp dụng: Tại địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Chủ đầu tư có quyền lựa chọn vị trí, diện tích thuê đất trong khuôn khổ quy hoạch và mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Được hưởng giá thuê đất thấp nhất theo khung giá tiền thuê đất của tỉnh và điều kiện miễn giảm do Bộ Tài chính quy định.
- Được chậm nộp tiền thuê đất 5 năm kể từ khi phải nộp theo hợp đồng và được ngân sách tỉnh cấp hỗ trợ số tiền tương đương số thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp vào ngân sách (không được hoàn) trong 3 năm đầu.
- Đối với các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư sẽ được tỉnh xem xét xây dựng đường điện, đường nước và đường giao thông đến hàng rào nhà máy, giảm phí hạ tầng (đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp) và xem xét hỗ trợ kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng.
- Các dự án thoả mãn một trong các điều kiện sau đây sẽ được hỗ trợ kinh phí để đào tạo công nhân với mức 500.000 đồng/người: Dự án sử dụng từ 300 lao động trở lên; có tỷ lệ xuất khẩu trên 80% và dự án có tác dụng trực tiếp đến việc phát triển các làng nghề trên địa bàn tỉnh.
- Dự án có nhu cầu sử dụng các chuyên gia kỹ thuật bậc cao từ nơi khác đến để đào tạo và truyền nghề, thì những người này sẽ được hưởng chính sách ưu đãi hiện hành của tỉnh đối với việc thu hút nhân tài về tỉnh công tác.
Điều 2. Cơ chế một cửa
Tất cả các dự án thuộc đối tượng nói tại điều 1 đầu tư vào tỉnh Phú Thọ chủ đầu tư chỉ làm thủ tục (từ khâu tiếp xúc hình thành dự án, cấp giấy phép đầu tư, triển khai dự án và nhận kết quả) tại Sở Kế hoạch Đầu tư Phú Thọ. Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp Thuỵ Vân thì chủ đầu tư làm thủ tục và nhận kết quả tại Ban quản lý các khu công nghiệp phú Thọ. Thời gian tối đa kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi cấp phép đầu tư được quy định như sau:
- 02 ngày đối với dự án đăng ký cấp giấp phép đầu tư.
- 05 ngày đối với dự án thẩm định và thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh hoặc ban quản lý các khu công nghiệp; 09 ngày làm việc đối với các dự án phải xin ý kiến của các Bộ ngành Trung ương.
Điều 3. Giao sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh phú thọ chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành, thị có liên quan căn cứ các chính sách ưu đãi của tỉnh nêu trên và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định cụ thể các nội dung được ưu đãi đối với từng dự án, mức chi phí, chi thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích vận động được các dự án đầu tư vào tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài chính Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động thương binh và xã hội, Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UBND TỈNH PHÚ THỌ |
- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
- 4Quyết định 125/2002/QĐ-UB Ban hành Quy chế thực hiện luật đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 724/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định về ưu đãi đầu tư của tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Quyết định 724/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định về ưu đãi đầu tư của tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 2054/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB về ưu đãi đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 1654/2003/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB và 2054/2002/QĐ-UB về ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 6Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 9Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
- 10Quyết định 125/2002/QĐ-UB Ban hành Quy chế thực hiện luật đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 1730/2001/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi và cơ chế quản lý một cửa đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 1730/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Hữu Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra