UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1726/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ TƯ VẤN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP BẾN TRE
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2011/TTLT-BCT-BNV ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 677/SCT-TTKC ngày 14 tháng 6 năm 2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 409/TTr-SNV ngày 26 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động trực thuộc Sở Công Thương, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước của Sở Công Thương về hoạt động khuyến công, cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật; có trụ sở riêng, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Sở Công Thương; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công Thương và sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án về hoạt động khuyến công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công đã được phê duyệt.
3. Tổ chức đào tạo hoặc liên kết đào tạo nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng, lưu giữ và khai thác dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn tại địa phương. Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp, hoạt động khuyến công tại địa phương.
5. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm, các hội thi, hội thảo, hội chợ, diễn đàn về khuyến khích phát triển công nghiệp địa phương.
6. Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ khuyến công cho các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động khuyến công.
7. Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, máy móc, trang thiết bị, khoa học công nghệ để thực hiện chương trình, đề án khuyến công và tham gia hoạt động khuyến công tự nguyện tại địa phương.
8. Thực hiện hoạt động dịch vụ, tư vấn hỗ trợ phát triển công nghiệp địa phương trong các lĩnh vực: Ưu đãi đầu tư; khoa học - công nghệ; mặt bằng sản xuất; thông tin thị trường; tài chính, tín dụng; đào tạo, nâng cao năng lực quản lý và các lĩnh vực có liên quan khác.
9. Tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công và các chính sách khuyến công khác theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp và thương mại ở địa phương:
a) Tư vấn lập dự án: Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; quy hoạch khu, cụm công nghiệp; quy hoạch điện lực; quy hoạch thương mại của địa phương;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp, thương mại và công trình dân dụng;
c) Tư vấn về khai thác, chế biến khoáng sản; tư vấn về kiểm tra an toàn, hiệu chỉnh các thiết bị khoan, máy nổ mìn trong hoạt động khoáng sản và thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
d) Tư vấn các lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; sản xuất sạch, vệ sinh công nghiệp, an toàn thực phẩm; thực hiện các hoạt động tư vấn, giám sát; thẩm tra, thẩm định kỹ thuật dự án, các công trình kỹ thuật công nghiệp và thương mại khác theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khuyến công; xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm theo các đề án, chương trình khuyến công.
12. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm theo yêu cầu của Sở Công Thương, Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công Thương.
13. Đề xuất khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động hỗ trợ và khuyến khích phát triển công nghiệp địa phương.
14. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Công Thương giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm:
Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Công Thương ban hành và theo phân cấp quản lý cán bộ của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính tổng hợp;
- Phòng Khuyến công;
- Phòng Tư vấn phát triển công nghiệp.
3. Biên chế:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nhu cầu công việc thực tế và khả năng tài chính của đơn vị, Giám đốc Trung tâm xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm thông qua cơ quan chủ quản trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Ngoài ra, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre được quyết định ký hợp đồng lao động, xây dựng mạng lưới cộng tác viên để hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm và triển khai thực hiện đúng theo quy định.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3286/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang
- 4Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 381/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 868/2005/QĐ-UB giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Khuyến công thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình
- 8Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 16/2011/TTLT-BCT-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương do Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 3286/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang
- 6Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 381/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 868/2005/QĐ-UB giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Khuyến công thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình
- 9Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1726/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực