Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1718/QĐ-UBND

An Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TẠM THỜI MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Quyết định số 906/QĐ-BNN-KTHT, ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 69/HĐND-TT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắng với tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 483/TTr-STC ngày 04 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang”.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.Tỉnh uỷ, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Các sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

QUY ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TẠM THỜI MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh An Giang.

b) Các nội dung về hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các doanh nghiệp trong nước;

b) Hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân);

c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là các tổ chức đại diện của nông dân).

Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Hồ sơ, thủ tục, quy trình hỗ trợ đầu tư xây dựng Dự án liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn phải đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 906/QĐ-BNN-KTHT, ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014.

2. Việc hỗ trợ phải thực hiện công khai, minh bạch; đảm bảo đúng đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại Quyết định này.

3. Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các Chương trình, Dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung chi và mức hỗ trợ

1. Đối với Doanh nghiệp:

Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, cụ thể:

a) Tiền tài liệu: tối đa không quá 20.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo.

b) Tiền ăn:

- Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh: 25.000 đồng/người/ngày thực học;

- Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã: 12.000 đồng/người/ngày thực học.

c) Tiền đi lại:

- Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên: 15.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 75.000 đồng/người/khóa đào tạo;

- Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km : 10.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/người/khóa đào tạo.

d) Tiền ở:

- Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống: 50.000 đồng/người/khóa đào tạo;

- Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày:10.000 đồng/người/ngày.

đ) Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị: tối đa không quá 1.000.000 đồng/ngày.

e) Chi cho giảng viên:

- Thù lao giảng viên: tối đa không quá 250.000 đồng/buổi;

- Tiền ăn: 50.000 đồng/ngày thực giảng;

- Phương tiện đi lại: 50.000 đồng/ngày thực giảng;

- Tiền thuê phòng nghỉ: 125.000 đồng/ngày thực giảng.

g) Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu: 250.000 đồng/khóa đào tạo.

h) Nước uống giữa giờ: 5.000 đồng/người/ngày.

i) Chi cho công tác quản lý lớp học: 5% trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo.

2. Đối với tổ chức đại diện của nông dân

a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, cụ thể:

- Tiền tài liệu: tối đa không quá 40.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo.

- Tiền ăn:

+ Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày thực học;

+ Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã: 25.000 đồng/người/ngày thực học.

- Tiền đi lại:

+ Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên: 30.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa đào tạo;

+ Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km: 20.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa đào tạo.

- Tiền ở:

+ Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống: 100.000 đồng/người/khóa đào tạo;

+ Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày: 20.000 đồng/người/ngày.

- Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị: tối đa không quá 2.000.000 đồng/ngày.

- Chi cho giảng viên:

+ Thù lao giảng viên: tối đa không quá 500.000 đồng/buổi;

+ Tiền ăn: 100.000 đồng/ngày thực giảng;

+ Phương tiện đi lại: 100.000 đồng/ngày thực giảng;

+ Tiền thuê phòng nghỉ: 250.000 đồng/ngày thực giảng.

- Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu: 500.000 đồng/khóa đào tạo.

- Nước uống giữa giờ: 10.000 đồng/người/ngày.

- Chi cho công tác quản lý lớp học: 5% trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo.

- Chi tổ chức tham quan: Tùy theo yêu cầu của khóa tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức tham quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan theo khả năng cân đối ngân sách

b) Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện bảo vệ thực vật chung cho các thành viên:

- Năm thứ nhất: tối đa không quá 3.250.000 đồng/ha;

- Năm thứ hai: tối đa không quá 2.160.000 đồng/ha;

c) Hỗ trợ 1 lần 50% đối với kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất, gồm:

- Tiền mua tài liệu (không kể tài liệu tham khảo), tiền ăn, ở: Theo quy định tại Điều 19, 21, 22 Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang;

- Học phí: theo mức quy định của cơ sở đào tạo.

3. Đối với nông dân:

a) Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn: theo giá giống lúa tại điểm phát sinh, tối đa không quá 130 kg giống lúa/ha.

b) Hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản: hỗ trợ thực tế theo hợp đồng tại thời điểm phát sinh, tối đa không quá 03 tháng.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh An Giang do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh An Giang

Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan: Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định này.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo hoặc Ban Điều hành xây dựng cánh đồng lớn hoặc lồng ghép với các ban chỉ đạo khác của tỉnh để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch hoặc Kế hoạch, chính sách cánh đồng lớn trên địa bàn.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu, các tiêu chí khác về cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể của từng địa phương về xây dựng cánh đồng lớn.

d) Xây dựng Kế hoạch, Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu xây dựng Kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.

e) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Dự án cánh đồng lớn, định kỳ báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.

h) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan, các cấp chính quyền khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện Dự án cánh đồng lớn.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định Kế hoạch xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu Kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

3. Sở Tài chính:

a) Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện các Dự án cánh đồng lớn; hướng dẫn các chủ Dự án lập thủ tục tiếp nhận kinh phí hỗ trợ và quyết toán đảm bảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định

c) Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng theo Quyết định này và các văn bản có liên quan.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Tuyên truyền, phổ biến đến các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân trên địa bàn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013; Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định này;

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Xây dựng Kế hoạch Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý;

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết.

Điều 7. Điều khoản thi hành.

1. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 1718/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/08/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Nưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản