Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1710/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1671/TTr-SNN&PTNT ngày 08 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Đối với những trường hợp (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) đã được phê duyệt phương án bồi thường trước ngày quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại thời điểm phương án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Thành ủy; TT.HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- UB MTTQVN TP và các đoàn thể;
- Văn phòng Thành
ủy và các Ban xây dựng Đảng;
- Sở, ban ngành thành phố;
- Cục Thuế thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Công báo thành phố;
-
Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố (2AD
,3BD);
- Lưu: VT,KH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thực Hiện

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng để tính bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.

2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 3. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng

1. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây hàng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lâu năm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lấy gỗ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Đối với Hoa - Cây kiểng (kể cả cây làm hàng rào)

a) Bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra. Phần này Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.

b) Trường hợp không thể di dời do không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây kiểng khi Nhà nước thu hồi đất thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại hoa, cây kiểng do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.

Điều 4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây trồng

1. Vườn cây đặc sản có giá trị kinh tế cao do cấp quận, huyện hoặc cấp thành phố quy hoạch phát triển thương hiệu; Vườn cây chuyên canh ứng dụng công nghệ cao được nhân hệ số 1,5 lần.

2. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số 1,5 lần.

3. Trường hợp cây chưa có quy định đơn giá chuẩn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể và áp dụng tương tự.

4. Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành tham mưu, trình UBND thành phố quyết định điều chỉnh giá bồi thường cây trồng cho phù hợp.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung đơn giá trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và hướng dẫn giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Đơn giá bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.

3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Loại cây trồng

Đơn giá (đồng/m2)

1

Lúa

4.800

2

Bắp

10.500

3

Sen

16.700

4

Khoai Lang

30.000

5

Khoai Lùn

24.000

6

Các loại Khoai khác

27.000

7

Rau Muống, Mồng Tơi

24.000

8

Mía, Khóm, Thơm

17.100

9

Lát (cói)

15.000

10

Lá dừa nước

12.000

11

Thuốc Lá

7.800

12

Đậu Phộng (lạc)

5.100

13

Đậu các loại

6.000

14

Dưa Hấu

12.000

15

Cải các loại

14.400

16

Các loại rau ăn lá khác

27.000

17

Rau Mùi các loại

30.000

18

Bầu, Bí, Mướp, Dưa Leo, Khổ Qua

19.200

19

Cà các loại

18.000

20

t

18.000

21

Gừng

30.000

22

Sả

27.000

23

Đinh lăng

27.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: Đồng/cây

STT

Loại cây

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

1

2.225.000

1.768.000

860.000

163.000

2

Bòn bon

1.873.000

1.448.000

724.000

176.000

3

Bưởi đặc sản (Năm roi, da xanh)

1.957.000

1.500.000

666.000

129.000

4

Bưởi thường

1.727.000

1.292.000

666.000

129.000

5

Ca cao

718.000

565.000

351.000

104.000

6

Cà Na

906.000

654.000

328.000

125.000

7

Cà phê

737.000

582.000

358.000

115.000

8

Cam mật, sảnh

483.000

382.000

219.000

80.000

9

Cam mật không hạt

852.000

599.000

237.000

80.000

10

Cam sành

469.000

374.000

232.000

88.000

11

Cam Xoàn

852.000

599.000

237.000

80.000

12

Cau

580.000

461.000

304.000

102.000

13

Chanh

483.000

384.000

196.000

88.000

14

Chanh dây

310.000

224.000

59.000

 

15

Chôm chôm

1.158.000

906.000

430.000

150.000

16

Chùm ruột

698.000

551.000

355.000

112.000

17

Chuối

110.000

60.000

 

 

18

Cóc

1.011.000

795.000

419.000

147.000

19

Dâu Bòn Bon

1.000.000

800.000

330.000

105.000

20

Dâu Hạ Châu

1.750.000

1.150.000

430.000

125.000

21

Dâu Xanh

1.250.000

950.000

380.000

105.000

22

Dâu Xiêm

1.900.000

1.350.000

470.000

125.000

23

Dừa

865.000

695.000

475.000

184.000

24

Đào lộn hột (Điều)

755.000

594.000

359.000

118.000

25

Đào tiên

1.100.000

863.000

425.000

149.000

26

Điều (Mận hoa đỏ)

567.000

454.000

303.000

115.000

26

Đu đủ

178.000

65.000

 

 

27

Hạnh

225.000

172.000

60.000

 

28

Hồng

1.690.000

1.317.000

783.000

199.000

29

Khế

755.000

594.000

359.000

112.000

30

503.000

398.000

211.000

81.000

31

Lêkima

758.000

596.000

310.000

112.000

32

Lựu

310.000

224.000

59.000

 

33

503.000

398.000

211.000

81.000

34

Mận

503.000

398.000

211.000

81.000

35

Mãng cầu

452.000

364.000

177.000

65.000

36

Mãng cầu thái

2.057.000

1.569.000

182.000

70.000

37

Măng cụt

4.786.000

3.662.000

1.890.000

289.000

38

Me

1.270.000

982.000

343.000

117.000

39

Mít

1.075.000

837.000

374.000

122.000

40

Nhãn

1.898.000

1.471.000

781.000

192.000

41

Nhàu

270.000

200.000

52.000

 

42

Ô Môi

756.000

595.000

358.000

111.000

43

Ổi

270.000

200.000

52.000

 

44

Quýt các loại

713.000

556.000

267.000

83.000

45

Sa kê

1.100.000

863.000

425.000

149.000

46

Sabô

1.690.000

1.317.000

783.000

199.000

47

Sari

381.000

290.000

80.000

 

48

Sầu riêng

4.133.000

3.211.000

1.282.000

446.000

49

Táo

456.000

348.000

98.000

 

50

Thanh Long

531.000

407.000

90.000

 

51

Thanh trà

1.753.000

1.315.000

799.000

243.000

52

Tiêu (Nộc)

445.000

351.000

209.000

69.000

53

Trầu (Nộc)

229.000

184.000

121.000

48.000

54

Vải

1.898.000

1.471.000

781.000

192.000

55

Vú sữa

2.798.000

2.151.000

664.000

211.000

56

Xoài các loại

1.753.000

1.315.000

799.000

243.000

57

Xoài Cát hòa lộc

2.435.000

1.887.000

799.000

243.000

Ghi chú:

- Đối với cây ăn trái được chia ra làm 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:

+ Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

+ Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.

+ Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái.

+ Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm, (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C).

Riêng một số cây ăn trái có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn như: Chanh đây, Hạnh, Lựu, Lý, Nhàu, Ổi, Sari, Táo, Thanh long chia ra 03 giai đoạn sinh trưởng A, B như trên và C (Cây mới trồng, chưa cho trái) và cây Chuối, Đu Đủ chia ra 02 giai đoạn sinh trưởng A (Cây đang cho trái) và B (Cây chưa cho trái)./.

 

PHỤ LỤC III

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: Đồng/cây

STT

CÂY TRỒNG

Giá

I

NHÓM CÂY PHÂN THEO ĐƯỜNG KÍNH GỐC

 

1

Sưa đỏ

 

+ Đường kính gốc dưới 10 cm

500.000

 

+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

1.200.000

 

+ Đường kính gốc từ 20 - 30 cm

12.000.000

 

+ Đường kính gốc từ 30 - 60 cm

80.000.000

2

Bằng lăng, Dầu, Điệp, Hoàng hậu, Lộc vừng , Sao

 

+ Đường kính gốc dưới 10 cm

100.000

 

+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

200.000

 

+ Đường kính gốc từ 20 - 30 cm

300.000

 

+ Đường kính gốc từ 30 - 60 cm

600.000

 

+ Đường kính gốc lớn hơn 60 cm

1.000.000

3

Bần, Bình linh, Gáo, Gió bầu, Gừa, Mù u, sắn, Sơn trắng, Sung, Sưa, Tràm bông vàng, Trâm bầu, Xà cừ, Xoan

 

+ Đường kính gốc dưới 10 cm

95.000

 

+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

195.000

 

+ Đường kính gốc từ 20 - 30 cm

295.000

 

+ Đường kính gốc từ 30 - 60 cm

590.000

 

+ Đường kính gốc lớn hơn 60 cm

1.000.000

4

Bình bát, Cách, Đủng đỉnh, Nem, Quao, So đũa, Tra, Tràm, Trứng cá, Vong

 

+ Đường kính gốc từ 5 - 10 cm

10.000

 

+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

35.000

 

+ Đường kính gốc lớn hơn 20 cm

50.000

5

Bạch đàn, Bàng Bồ lời, Săn máu, Sộp

 

+ Đường kính gốc từ 5 - 10 cm

20.000

 

+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

70.000

 

+ Đường kính gốc lớn hơn 20 cm

100.000

6

Gòn

 

+ Đường kính gốc từ 5 - 15 cm

30.000

 

+ Đường kính gốc từ 15 - 30 cm

100.000

 

+ Đường kính gốc lớn hơn 30 cm

140.000

II

NHÓM CÂY PHÂN THEO CHIỀU CAO

 

7

Trúc, nứa, lồ ô, lục bình,...

 

 

+ Chiều cao cây dưới 2 m

3.000

 

+ Chiều cao cây từ 2- 5 m

10.000

 

+ Chiều cao cây lớn hơn 5 m

15.000

8

Tre mạnh tông, tre tàu

 

 

+ Chiều cao cây dưới 5 m

20.000

 

+ Chiều cao cây từ 5 - 7 m

65.000

 

+ Chiều cao cây lớn hơn 7 m

100.000

9

Tre các loại

 

 

+ Chiều cao cây dưới 5 m

10.000

 

+ Chiều cao cây từ 5 - 7 m

40.000

 

+ Chiều cao cây lớn hơn 7 m

55.000

10

Tầm vông

 

 

+ Chiều cao cây dưới 2 m

10.000

 

+ Chiều cao cây từ 2- 5 m

20.000

 

+ Chiều cao cây lớn hơn 5 m

30.000