Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 171/QÐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2015/QĐ-TTG NGÀY 28/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 232/STC-HCSN ngày 06 tháng 02 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Mức chi phí đào tạo: chi tiết từng nghề theo Phụ lục đính kèm.

Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên bao gồm: chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ cho học viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, giáo trình đào tạo; thù lao giáo viên dạy nghề; chi phí nguyên, vật liệu dạy nghề; thuê hội trường, địa điểm thực hành; thuê vận chuyển thiết bị, vật tư dạy nghề; chi phí khác liên quan đến công tác đào tạo; chi quản lý lớp học.

2. Chi phí quản lý lớp học:

Trích 5% trên tổng số kinh phí của lớp đào tạo để chi phí cho công tác quản lý lớp học và được phân chia như sau:

a) Đơn vị đào tạo: trích 3% để chi phí cho công tác quản lý đào tạo tại đơn vị.

b) Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội): trích 2% để chi cho công tác triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả, đánh giá chất lượng đào tạo, văn phòng phẩm, cước bưu chính và các chi phí khác phục vụ công tác quản lý đào tạo.

3. Ngoài các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, người có nhu cầu học nghề được hỗ trợ chi phí đào tạo theo mức phê duyệt tại Quyết định này.

4. Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo theo địa chỉ cho doanh nghiệp:

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% chi phí đào tạo, doanh nghiệp sử dụng lao động chi 20% chi phí đào tạo, áp dụng đối với các doanh nghiệp có trụ sở chính tại các xã trong tỉnh.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 75% chi phí đào tạo, doanh nghiệp sử dụng lao động chi 25% chi phí đào tạo, áp dụng đối với các doanh nghiệp có trụ sở chính tại các phường, thị trấn trong tỉnh.

5. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí đào tạo gồm: ngân sách trung ương; ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 152/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

6. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi các đơn vị dạy nghề thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế các quy định liên quan đến mức chi phí đào tạo nghề phi nông nghiệp tại các văn bản sau:

- Quyết định số 693/QĐ-UBND.HC ngày 09/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Quyết định số 355/QĐ-UBND-HC ngày 29/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 693/QĐ-UBND.HC ngày 09/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Công văn số 142/UBND-KTTH ngày 19/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức dự toán kinh phí đào tạo nghề chế biến và bảo quản thủy sản.

- Quyết định số 329/QĐ-UBND-HC ngày 04/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 693/QĐ-UBND.HC ngày 09/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (lần 2).

- Quyết định số 224/QĐ-UBND-HC ngày 21/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 693/QĐ-UBND.HC ngày 09/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (lần 3).

- Công văn số 468/UBND-KTTH ngày 08/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức kinh phí chi đào tạo nghề may giày da.

- Quyết định số 791/QĐ-UBND-HC ngày 22/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 693/QĐ-UBND.HC ngày 09/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (lần 4).

- Quyết định số 1270/QĐ-UBND-HC ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức chi dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định số 1090/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

- Công văn số 176/UBND-KTTH ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức dự toán kinh phí đào tạo nghề chế biến và bảo quản thủy sản.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH-NSương.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN