- 1Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 1Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 2Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 1601/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1707/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/08/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1129a/QĐ-BGTVT ngày 08/09/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024;
Xét đề nghị của các đơn vị và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ, giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề cho các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, chi tiết như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được giao, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng: Vụ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024, NGUỒN CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
(kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/07/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công;
- Đề nghị của các đơn vị về phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024.
B. Phân bổ, giao dự toán chi ngân sách nhà nước (chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề)
Tổng kinh phí chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề được giao 371.400 triệu đồng, Bộ GTVT phân bổ và giao dự toán chi cụ thể như sau:
1. Chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức trong nước: Căn cứ Quyết định số 1129a/QĐ-BGTVT ngày 08/09/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024; số chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2023, số đề nghị giao dự toán chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức năm 2024 của các đơn vị, Bộ GTVT giao kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức trong nước năm 2024 chi tiết cho từng đơn vị trong tổng kinh phí được giao là 3.080 triệu đồng.
2. Số kinh phí còn lại 368.330 triệu đồng, phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị như sau:
- Cấp bổ sung chi hoạt động thường xuyên năm 2024 cho các đơn vị, số tiền 125.445,198 triệu đồng. Mức chi thực hiện theo Công văn số 6644/BTC- HCSN ngày 27/06/2023; Công văn số 9654/BTC-HCSN ngày 11/09/2023 của Bộ Tài chính về phân loại mức độ tự chủ tài chính và giao tự chủ chi thường xuyên giai đoạn 2023-2025 của các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các yếu tố biến động làm thay đổi dự toán chi năm 2024 của đơn vị do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước như quy định tại khoản 1 Điều 32, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (Chi tiết tại phụ lục giao dự toán của từng đơn vị).
- Chi thực hiện các Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định:
+ Đề án dạy và học ngoại ngữ theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ, số tiền 1.500 triệu đồng.
+ Đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/012019 của Thủ tướng Chính phủ, số tiền 1.145 triệu đồng.
- Chi thực hiện các chính sách của Nhà nước đối với người học:
+ Chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 21/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Số kinh phí căn cứ mức chi và danh sách học sinh, sinh viên theo báo cáo của các trường, tổng kinh phí giao dự toán chi là 108.335,968 triệu đồng.
+ Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2025 của Thủ tướng Chính phủ. Số kinh phí căn cứ mức chi và danh sách học sinh, sinh viên theo báo cáo của các trường, tổng kinh phí là 3.385 triệu đồng.
+ Chính sách hỗ trợ chi phí học tập sinh viên dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Số kinh phí căn cứ mức chi và danh sách học sinh, sinh viên theo báo cáo của các trường, tổng kinh phí giao dự toán chi là 712 triệu đồng.
- Số kinh phí còn lại 127.806,834 triệu đồng dùng để chi cho các hoạt động mua sắm, sửa chữa tài sản công của các đơn vị. Việc mua sắm tài sản được thực hiện trên cơ sở định mức quản lý, sử dụng tài sản công được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trình tự thủ tục, hồ sơ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/07/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công. Nguyên tắc phân bổ dự toán căn cứ hồ sơ đề xuất của đơn vị; có xét đến yếu tố cân đối kinh phí tương ứng quy mô của các trường (chưa bố trí kinh phí dự phòng cho các công trình) đồng thời cân đối việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản. Cân đối trong phạm vi dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao.
(Chi tiết tại các biểu kèm theo).
- 1Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 2810/QĐ-BCT về giao bổ sung, điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 966/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm kèm theo Quyết định 2468/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1670/QĐ-BGTVT năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 65/QĐ-BGTVT Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 13Quyết định 2810/QĐ-BCT về giao bổ sung, điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 14Quyết định 966/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm kèm theo Quyết định 2468/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15Quyết định 1670/QĐ-BGTVT năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 1601/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 65/QĐ-BGTVT Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1707/QĐ-BGTVT năm 2023 giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1707/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực