Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1705/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 6 năm 2022 |
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ trình số 398/TTr-CTK ngày 26 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Phương án điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giao Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra theo đúng phương án quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Sở Tài Chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Giám đốc các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU TRA XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành theo Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích điều tra
Thu thập thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp phục vụ cho việc tổng hợp số liệu xuất, nhập khẩu hàng hóa của tỉnh nhằm mục đích phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu điều tra
Điều tra xuất nhập khẩu hàng hóa phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thực hiện đúng các nội dung quy định trong Phương án điều tra. Phạm vi, nội dung điều tra phải đầy đủ, thống nhất và không trùng chéo với các điều tra khác.
- Bảo mật thông tin thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.
- Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng theo chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
1. Phạm vi Điều tra: Điều tra xuất nhập khẩu hàng hóa được tiến hành trên địa bàn toàn tỉnh và các chi nhánh của doanh nghiệp trên địa bàn của tỉnh/thành phố khác đóng trên địa bàn có hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa.
2. Đối tượng điều tra: Là các doanh nghiệp/hợp tác xã/Liên hiệp Hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã/Liên hiệp Hợp tác xã có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
3. Đơn vị điều tra: Là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, được thành lập và chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã/Liên hiệp HTX, đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp hàng hóa từ nước ngoài.
III. Loại điều tra, phương pháp thu thập thông tin
3.1. Loại điều tra: Cuộc điều tra này là loại điều tra chọn mẫu.
3.1.1. Phương pháp chọn mẫu
Bước 1: Lập danh sách các đơn vị điều tra
Danh sách các đơn vị điều tra được lập hàng năm trước khi tiến hành điều tra trên cơ sở thông tin từ hai nguồn:
- Danh sách các doanh nghiệp từ điều tra doanh nghiệp năm trước có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Cục Thống kê tỉnh);
- Danh sách các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa năm trước (do Tổng cục Thống kê gửi Cục Thống kê tỉnh căn cứ dữ liệu từ tờ khai Hải quan do Tổng cục Hải quan cung cấp);
Cục Thống kê tỉnh kết hợp các danh sách trên để có được hai danh sách về các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) và xếp theo trị giá xuất khẩu, nhập khẩu từ cao xuống thấp, từ đó tiến hành chọn mẫu đơn vị điều tra.
Bước 2: Chọn mẫu đơn vị điều tra
Mẫu điều tra đại diện cho cấp tỉnh. Việc chọn mẫu được tiến hành căn cứ vào hai danh sách doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đã được lập ở bước 1. Cục Thống kê chọn mẫu lần đầu, các năm tiếp theo sẽ tiến hành rà soát lại mẫu căn cứ vào kết quả cập nhật về điều tra doanh nghiệp và số liệu từ tờ khai hải quan của năm trước.
3.1.2. Tổng hợp và suy rộng kết quả điều tra
Tổng hợp và suy rộng kết quả được thực hiện tại Cục Thống kê:
Căn cứ vào kết quả điều tra tính tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng chủ yếu; tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp mẫu trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu doanh nghiệp trên địa bàn; suy rộng kết quả xuất khẩu, nhập khẩu theo từng mặt hàng/nhóm hàng xuất khẩu và được thực hiện bằng chương trình phần mềm do Cục Thống kê thiết kế sẵn;
Công thức tính tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chọn mẫu như sau:
HX0 hoặc HN0 | Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j của tổng thể mẫu kỳ gốc | x100 |
Trị giá XK hoặc NK của tổng thể mẫu kỳ gốc |
Trong đó: HX0: Tỷ trọng (%) trị giá XK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ gốc;
HN0: Tỷ trọng (%) trị giá NK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ gốc;
Công thức suy rộng theo phương pháp tỷ trọng:
Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ điều tra | Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j của tổng thể mẫu kỳ gốc | x100 |
HXO hoặc HNO |
Trị giá XK hoặc NK của tổng thể kỳ điều tra | = | Tổng trị giá XK hoặc NK của các mặt hàng/nhóm hàng kỳ điều tra |
3.2. Phương pháp thu thập thông tin: Cuộc điều tra này thực hiện bằng hai phương pháp điều tra là điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp. Phương pháp điều tra gián tiếp: cơ quan thống kê mời doanh nghiệp đến tổ chức tập huấn hoặc trực tiếp hướng dẫn cách ghi phiếu điều tra, cách gửi phiếu điều tra để doanh nghiệp tự ghi số liệu rồi gửi cho cơ quan Thống kê theo đúng nội dung và thời gian quy định của phương án điều tra.
IV. THỜI GIAN VÀ THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU
- Thời gian điều tra: hàng tháng thực hiện thu thập thông tin tại đơn vị điều tra từ ngày 8 đến ngày 15.
- Thời kỳ thu thập số liệu: số liệu chính thức của tháng trước và ước tính tháng báo cáo.
5.1 Nội dung Điều tra
a) Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại, Fax, email của doanh nghiệp;
- Mã số thuế của doanh nghiệp;
- Tên, số điện thoại của giám đốc (hoặc kế toán trưởng), người ghi phiếu;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp;
b) Thông tin về xuất, nhập khẩu hàng hóa với nước ngoài của doanh nghiệp:
- Tổng trị giá xuất, nhập khẩu với nước ngoài;
- Lượng, trị giá từng nhóm/mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu và chia theo từng nước đối tác.
5.2 Phiếu điều tra: áp dụng 02 loại phiếu điều tra:
- Phiếu số 01/XKHH-DN: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp;
- Phiếu số 02/NKHH-DN: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp.
VI. PHÂN LOẠI, DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
Điều tra xuất, nhập khẩu hàng hóa sử dụng các danh mục và bảng phân loại thống kê như sau:
- Danh mục các đơn vị hành chính ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ trưởng Chính phủ, được cập nhật theo danh sách các đơn vị hành chính đến thời điểm điều tra.
- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính Phủ (VSIC 2018).
- Danh mục nhóm/mặt hàng xuất, nhập khẩu ban hành kèm theo Phương án;
- Danh mục các nước và vùng, lãnh thổ do Tổng cục thống kê quy định.
VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
7.1 Quy trình xử lý thông tin
Thông tin trên phiếu Điều tra được thu thập và lưu trữ ngay sau khi việc thu thập, xử lý và nhập tin được hoàn thành tại Cục Thống kê.
7.2 Tổng hợp kết quả điều tra
Kết quả điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được tổng hợp để phục vụ biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo mẫu quy định.
8.1. Công tác chuẩn bị điều tra
- Xây dựng phương án điều tra (từ ngày 02/01/2022 đến 15/02/2022);
- Thiết kế phiếu điều tra (từ ngày 16/02/2022 đến 28/02/2022);
- Lập danh sách đơn vị điều tra (từ ngày 01/3/2022 đến 10/3/2022);
- Thẩm định phương án điều tra (từ ngày 01/5/2022 đến 13/5/2022);
- Ban hành phương án, quyết định điều tra (tháng 6/2022);
- Xây dựng chương trình phần mềm (nhập tin, xử lý, tổng hợp kết quả) tận dụng phần mềm có sẵn từ thời kỳ trước;
- Chuẩn bị tài liệu và hướng dẫn thực hiện phương án điều tra (từ ngày 15/5/2022 đến 30/5/2022.
8.2. Triển khai điều tra
Cục Thống kê thực hiện các công việc: (Thực hiện trong tháng 6/2022)
- Liên hệ với doanh nghiệp được chọn, tập huấn, hướng dẫn doanh nghiệp ghi phiếu;
- Triển khai thu thập số liệu theo phương án, bắt đầu từ khi Quyết định có hiệu lực;
Hàng tháng thu thập tại các doanh nghiệp được chọn điều tra trên địa bàn từ ngày 8 đến ngày 15;
Kiểm tra, hiệu đính thông tin trên phiếu bảo đảm tính đầy đủ, logic, đánh mã số các ô quy định. Từ ngày 16 đến ngày 20 Cục Thống kê xử lý tổng hợp và suy rộng kết quả cho toàn tỉnh.
8.3. Xử lý, tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra
- Quá trình xử lý, tổng hợp và suy rộng kết quả được thực hiện bằng chương trình máy tính;
- Kết quả suy rộng từ cuộc điều tra này được tổng hợp chung và báo cáo về kết quả hoạt động xuất/nhập khẩu hàng hóa hàng tháng của tỉnh;
Chủ tịch UBND tỉnh giao Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, thu thập, kiểm tra, đánh mã, nhập tin, tổng hợp số liệu báo cáo địa phương.
- Cuộc Điều tra này được thực hiện bằng ngân sách nhà nước địa phương và được phân bổ một lần theo kế hoạch kinh phí điều tra hàng năm gửi Cục Thống kê tỉnh.
- Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào nội dung phương án điều tra, kinh phí đã được phân bổ và chế độ tài chính hiện hành quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả để tổ chức thực hiện tốt cuộc điều tra, bảo đảm chất lượng thông tin./.
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Cơ quan Thống kê ghi
DN số: |
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
Tháng….năm 20…
Thực hiện theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 20... của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều tra thu thập thông tin xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp/HTX/LHHTX. |
| - Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này đối với các doanh nghiệp được quy định tại Điều 10, 13 và Điều 32 của Luật Thống kê. - Các thông tin do doanh nghiệp cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và hoàn toàn được bảo mật theo Luật định. |
Nguyên tắc điền phiếu: - Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, hãy khoanh tròn vào một ô mã tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất. - Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, hãy ghi thông tin, số liệu vào đúng ô hoặc bảng tương ứng. |
1- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) | Mã số thuế của doanh nghiệp | |||||||||||
- Tên giao dịch (nếu có):... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh:………………………. |
|
|
|
| ||||||||
2- Địa chỉ doanh nghiệp (ghi đầy đủ nơi đặt trụ sở chính của DN) | Cơ quan Thống kê ghi: | |||||||||||
- Tỉnh: KHÁNH HÒA |
|
| ||||||||||
- Huyện,thị xã, TP: ……………………………… |
|
|
| |||||||||
- Xã/phường/thị trấn: …………………………………………….. |
|
|
|
|
| |||||||
- Thôn, ấp, (số nhà, đường phố): …………………………………………………..
- Tên người đứng đầu doanh nghiệp:……………………………………………….
- Số điện thoại: | Mã khu vực |
| Số máy | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số Fax: | Mã khu vực |
| Số máy | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên người trả lời phiếu:………………………….. ; Email: ……………………………………
- Phòng/ban/bộ phận làm việc của người trả lời phiếu:…………. Số điện thoại:……………
3- Loại hình doanh nghiệp (Khoanh tròn chữ số phù hợp):
- Doanh nghiệp tư nhân | 01 - Cty TNHH tư nhân, Cty TNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%: | |||||||
- Công ty hợp danh | 02 - Cty CP không có vốn Nhà nước: ………………………. | |||||||
- Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50% | 03 - Cty CP có vốn Nhà nước ≤ 50%: ………………………. | |||||||
- DN 100% vốn nước ngoài | 04 -Hợp tác xã | |||||||
4- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính: | Cơ quan Thống kê ghi | |||||||
Mô tả ngành SXKD chính: ……………………………………………………….. |
|
|
|
|
| |||
VSIC 2018-5 số | ||||||||
5- Địa chỉ liên hệ lại với cơ quan thống kê: nếu cần trao đổi thêm, xin vui lòng liên hệ với:
- Phòng Thống Kê Kinh tế, Cục Thống Kê Khánh Hòa.
- Số điện thoại: 0583.527412 | E-mail: khanhhoa@gso.gov.vn |
- Địa chỉ: 97 Bạch Đằng, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
6. Trị giá xuất khẩu hàng hóa
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện tháng trước | Cộng dồn từ đầu năm | Ước tính tháng điều tra | |||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng trị giá xuất khẩu trực tiếp | USD | x |
| x | 0.0 | x |
|
Chia theo nước cuối cùng hàng đến |
|
|
|
|
|
|
|
VD: - Úc | USD | x |
| x |
| x |
|
- Thổ Nhĩ Kỳ | USD | x |
| x |
| x |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng xuất khẩu trực tiếp chia theo nước cuối cùng hàng đến |
|
|
|
|
|
|
|
Vd: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng thủy sản / Úc | Tấn |
|
|
|
|
|
|
- Hàng thủy sản / Thổ Nhĩ Kì | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.... tháng. . . . năm |
Điều tra viên:
- Họ và tên: …………………………..
- Điện thoại: …………………………
Cảm ơn doanh nghiệp đã cung cấp thông tin !
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Cơ quan Thống kê ghi
DN số: |
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
Tháng….năm 20…
Thực hiện theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 20... của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều tra thu thập thông tin xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp/HTX/LHHTX. |
| - Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này đối với các doanh nghiệp được quy định tại Điều 10, 13 và Điều 32 của Luật Thống kê. - Các thông tin do doanh nghiệp cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và hoàn toàn được bảo mật theo Luật định. |
Nguyên tắc điền phiếu: - Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, hãy khoanh tròn vào một ô mã tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất. - Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, hãy ghi thông tin, số liệu vào đúng ô hoặc bảng tương ứng. |
1- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) | Mã số thuế của doanh nghiệp | |||||||||||
- Tên giao dịch (nếu có):... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh:………………………. |
|
|
|
| ||||||||
2- Địa chỉ doanh nghiệp (ghi đầy đủ nơi đặt trụ sở chính của DN) | Cơ quan Thống kê ghi: | |||||||||||
- Tỉnh: KHÁNH HÒA |
|
| ||||||||||
- Huyện,thị xã, TP: ……………………………… |
|
|
| |||||||||
- Xã/phường/thị trấn: …………………………………………….. |
|
|
|
|
| |||||||
- Thôn, ấp, (số nhà, đường phố): …………………………………………………..
- Tên người đứng đầu doanh nghiệp:……………………………………………….
- Số điện thoại: | Mã khu vực |
| Số máy | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số Fax: | Mã khu vực |
| Số máy | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên người trả lời phiếu:………………………….. ; Email: ……………………………………
- Phòng/ban/bộ phận làm việc của người trả lời phiếu:…………. Số điện thoại:……………
3- Loại hình doanh nghiệp (Khoanh tròn chữ số phù hợp):
- Doanh nghiệp tư nhân | 01 - Cty TNHH tư nhân, Cty TNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%: | |||||||
- Công ty hợp danh | 02 - Cty CP không có vốn Nhà nước: ………………………. | |||||||
- Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50% | 03 - Cty CP có vốn Nhà nước ≤ 50%: ………………………. | |||||||
- DN 100% vốn nước ngoài | 04 -Hợp tác xã | |||||||
4- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính: | Cơ quan Thống kê ghi | |||||||
Mô tả ngành SXKD chính: ……………………………………………………….. |
|
|
|
|
| |||
VSIC 2018-5 số | ||||||||
5- Địa chỉ liên hệ lại với Cơ quan thống kê: nếu cần trao đổi thêm, xin vui lòng liên hệ với:
- Phòng Thống Kê Kinh tế, Cục Thống Kê Khánh Hòa.
- Số điện thoại: 0583.527412 | E-mail: khanhhoa@gso.gov.vn |
- Địa chỉ: 97 Bạch Đằng, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
6. Trị giá nhập khẩu hàng hóa
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện tháng trước | Cộng dồn từ đầu năm | Ước tính tháng điều tra | |||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng trị giá nhập khẩu trực tiếp | USD | x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
| x |
|
Mặt hàng nhập khẩu trực tiếp chia theo nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.... tháng. . . . năm … |
Điều tra viên:
- Họ và tên: …………………………
- Điện thoại: ………………………..
Cảm ơn doanh nghiệp đã cung cấp thông tin !
Giải thích
Hàng xuất khẩu: gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được doanh nghiệp đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:
- Hàng có xuất xứ trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo qui tắc xuất xứ của Việt Nam;
- Hàng tái xuất: là những hàng hóa doanh nghiệp đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên dạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ những hàng hóa tạm nhập khẩu dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo các quy định của pháp luật.
Hàng nhập khẩu: gồm toàn bộ hàng có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được doanh nghiệp đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:
- Hàng có xuất xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng tái nhập: là những hàng hóa doanh nghiệp đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu, chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập sau khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật.
Xuất/nhập khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất/nhập khẩu hàng hóa của mình hoặc của doanh nghiệp khác với khách hàng nước ngoài.
1. Phạm vi thống kê hàng hóa xuất/nhập khẩu
1.1. Hàng hóa được tính trong thống kê xuất/nhập khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa thông thường
Hàng hóa do doanh nghiệp mua/bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;
Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;
Hàng thuộc các hợp đồng gia công, chế biến, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu/vật tư xuất nhập khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thoả thuận trong hợp đồng gia công;
Hàng hóa thuộc các giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;
Hàng tái xuất/tái nhập: hàng hóa doanh nghiệp đã nhập khẩu/xuất khẩu, sau đó lại xuất khẩu/nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu/tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất/tái nhập theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa do doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các hình thức viện trợ nhân đạo khác;
Hàng hóa thuộc hợp đồng doanh nghiệp thuê/cho thuê tài chính (máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải), theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro...liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;
Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;
Hàng hóa doanh nghiệp đưa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài (xuất khẩu); hàng hóa do doanh nghiệp mua của nước ngoài tại hội chợ, triển lãm, chào mẫu tổ chức tại Việt nam (nhập khẩu);
Hàng hóa do doanh nghiệp mua/bán, trao đổi qua biên giới, không có hợp đồng thương mại và phải nộp thuế xuất/nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa đặc thù
Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng bột, thanh, thỏi, miếng...do doanh nghiệp xuất khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác...theo quy định của pháp luật;
Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;
Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh...đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng nước ngoài);
Hàng hóa gửi ra nước ngoài qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;
Hàng hóa xuất/nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường;
Điện, khí đốt, nước sạch do doanh nghiệp mua bán với nước ngoài;
Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế; hàng hóa, nhiên liệu mua để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;
Khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn...và bán cho nước ngoài;
Thiết bị giàn khoan do doanh nghiệp mua/bán ngoài khơi, không thực hiện tờ khai hải quan;
Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.
1.2. Hàng hóa không được tính trong thống kê xuất, nhập khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng chưa được giao/nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
- Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ 3, hàng hóa không về Việt Nam, hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thông thường tại Hải quan Việt Nam;
- Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa quản lý tạm thời thông qua thủ tục hải quan về hàng tạm nhập tái xuất hoặc hàng tạm xuất tái nhập (hàng tham dự triển lãm, hội chợ, mẫu chào hàng, dụng cụ, súc vật phục vụ các chuyến biểu diễn xiếc, nghệ thuật, thi đấu thể thao sau đó lại đưa về nước);
- Hàng hóa mượn đường, hàng hóa quá cảnh qua Việt Nam;
- Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê hoạt động; không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê/cho thuê;
- Hàng hóa của Chính phủ gửi cho các đoàn ngoại giao, các đại sứ quán;
- Vàng tiền tệ: vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo quy định của pháp luật;
- Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy và tiền séc đã phát hành trong khâu lưu thông.
2. Trị giá
2.1. Đối với hàng hóa thông thường
- Trị giá hàng xuất khẩu được tính theo loại giá FOB (Free on Board) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, không bao gồm chi phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải hàng hóa (F). Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng phương tiện đường bộ qua biên giới đất liền, loại giá sử dụng để thống kê là giá DAF (Delivered at Frontier).
- Trị giá hàng nhập khẩu được tính theo loại giá CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam.
Nếu hợp đồng thương mại áp dụng điều kiện giao hàng khác với điều kiện xuất khẩu FOB, nhập khẩu CIF thì cần sử dụng các chứng từ như hợp đồng vận tải, bảo hiểm để tính toán và qui về giá theo điều kiện FOB, CIF.
2.2. Đối với hàng hóa đặc thù
- Tiền giấy và chứng khoán chưa phát hành, tiền kim loại chưa đưa vào lưu thông: trị giá thống kê được tính theo chi phí để sản xuất ra tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại (không phải là mệnh giá của tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại đó).
- Băng từ, đĩa từ, CD-ROM đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, thì thống kê theo trị giá giao dịch toàn bộ của chúng (không phải chỉ là trị giá của băng từ, đĩa từ, CD-ROM chưa có thông tin), trừ chi phí giấy phép sử dụng bản quyền nếu được tách riêng.
- Hàng hóa khi thực hiện tờ khai hải quan được phép ghi giá tạm tính (ví dụ dầu thô) thì khi có giá thực thanh toán phải điều chỉnh lại theo giá này.
- Hàng gia công, chế biến, lắp ráp: tính trị giá toàn bộ hàng hóa nguyên liệu trước khi gia công, chế biến, lắp ráp và toàn bộ giá trị thành phẩm hoàn trả sau gia công, chế biến, lắp ráp.
3. Loại tiền và tỷ giá: trị giá thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu tính bằng đô la Mỹ. Các loại ngoại tệ khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
4. Nước bạn hàng
- Đối với xuất khẩu: thống kê theo "nước cuối cùng hàng đến" là nước mà hàng hóa sẽ được doanh nghiệp chuyển đến theo thoả thuận với khách hàng nước ngoài và tại thời điểm xuất khẩu biết rằng sẽ không xảy ra giao dịch thương mại hay hoạt động nào làm thay đổi tình trạng pháp lý của hàng hóa.
- Đối với nhập khẩu: thống kê theo "nước xuất xứ" là nước mà tại đó hàng hóa được khai thác, sản xuất hoặc chế biến theo qui tắc xuất xứ của Việt Nam.
5. Danh mục
- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Danh mục mặt hàng/nhóm mặt hàng xuất nhập khẩu: Phụ lục 1;
- Danh mục nước, vùng lãnh thổ: Phụ lục 2.
6. Cách ghi phiếu
Từ Câu 1 đến Câu 4: ghi đầy đủ các thông tin chi tiết theo phiếu điều tra
Câu 5: cán bộ thống kê ghi đầy đủ thông tin liên hệ của Chi Cục Thống kê, Cục Thống kê theo phiếu điều tra
Câu 6: ghi trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa chi tiết cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng theo Danh mục mặt hàng/nhóm hàng ở Phụ lục 1 và chi tiết theo tùng nước đối tác theo Danh mục nước ở Phụ lục 2.
DANH MỤC MẶT HÀNG/NHÓM MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
STT | Mặt hàng/Nhóm hàng | Đơn vị tính |
I | Xuất khẩu |
|
1 | Hàng thủy sản | 1000USD |
2 | Hàng rau quả | 1000USD |
3 | Hạt điều | Tấn |
4 | Cà phê | Tấn |
5 | Chè | Tấn |
6 | Hạt tiêu | Tấn |
7 | Gạo | Tấn |
8 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | Tấn |
9 | Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc | 1000USD |
10 | Than đá | Tấn |
11 | Dầu thô | 1000USD |
12 | Xăng dầu các loại | Tấn |
13 | Quặng và khoáng sản khác | Tấn |
14 | Hóa chất | 1000USD |
15 | Các sản phẩm hóa chất | 1000USD |
16 | Phân bón các loại | Tấn |
17 | Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
18 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1000USD |
19 | Cao su | Tấn |
20 | Sản phẩm từ cao su | 1000USD |
21 | Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 1000USD |
22 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1000USD |
23 | Gỗ | 1000USD |
24 | Sản phẩm gỗ | 1000USD |
25 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1000USD |
26 | Xơ, sợi dệt các loại | 1000USD |
27 | Vải các loại | 1000USD |
28 | Hàng dệt, may | 1000USD |
29 | Giày dép các loại | 1000USD |
30 | Nguyên Phụ liệu dệt may, da giầy | 1000USD |
31 | Sản phẩm gốm, sứ | 1000USD |
32 | Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh | 1000USD |
33 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1000USD |
34 | Sắt thép | Tấn |
35 | Sản phẩm từ sắt thép | 1000USD |
36 | Kim loại thường khác và sản phẩm | Tấn |
37 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1000USD |
38 | Điện thoại các loại và linh kiện | 1000USD |
39 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1000USD |
40 | Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng | 1000USD |
41 | Dây điện và dây cáp điện | 1000USD |
42 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1000USD |
43 | Lạc nhân | Tấn |
44 | Điện | 1000USD |
45 | Hàng hóa khác | 1000USD |
|
|
|
II | Nhập khẩu |
|
1 | Hàng thủy sản | 1000USD |
2 | Sữa và sản phẩm từ sữa | 1000USD |
3 | Hàng rau quả | 1000USD |
4 | Hạt điều | Tấn |
5 | Đậu tương | Tấn |
6 | Lúa mỳ | Tấn |
7 | Ngô | Tấn |
8 | Dầu mỡ động thực vật | Tấn |
9 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1000USD |
10 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1000USD |
11 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1000USD |
12 | Clanhke | Tấn |
13 | Dầu thô | Tấn |
14 | Xăng dầu các loại | Tấn |
15 | Khí đốt hóa lỏng | Tấn |
16 | Sản phẩm từ dầu mỏ khác | 1000USD |
17 | Hóa chất | 1000USD |
18 | Sản phẩm hóa chất | 1000USD |
19 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 1000USD |
20 | Dược phẩm | 1000USD |
21 | Phân bón các loại | Tấn |
22 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1000USD |
23 | Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
24 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1000USD |
25 | Cao su | Tấn |
26 | Sản phẩm từ cao su | 1000USD |
27 | Gỗ và sản phẩm từ gỗ | 1000USD |
28 | Giấy các loại | Tấn |
29 | Sản phẩm từ giấy | 1000USD |
30 | Bông các loại | Tấn |
31 | Xơ, sợi dệt các loại | Tấn |
32 | Vải các loại | 1000USD |
33 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1000USD |
34 | Đá quí, kim loại quí và sản phẩm | 1000USD |
35 | Phế liệu sắt thép | Tấn |
36 | Sắt thép các loại | Tấn |
37 | Sản phẩm từ sắt thép | 1000USD |
38 | Kim loại thường khác | Tấn |
39 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1000USD |
40 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1000USD |
41 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1000USD |
42 | Điện thoại các loại và linh kiện | 1000USD |
43 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1000USD |
44 | Máy móc thiết bị, DCPT khác | 1000USD |
45 | Dây điện và dây cáp điện | 1000USD |
46 | Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc |
47 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1000USD |
48 | Xe máy nguyên chiếc | Chiếc |
49 | Linh kiện và phụ tùng xe máy | 1000USD |
50 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 1000USD |
51 | Điện | 1000USD |
52 | Hàng hóa khác | 1000USD |
DANH MỤC CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ PHÂN THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ
STT/No | Country /Territory | Nước/Lãnh thổ | Code/Mã chữ |
| ASIA | CHÂU Á |
|
| Eastern asia | Đông á |
|
1 | China | Trung Quốc | CN |
2 | Taiwan | Đài Loan | TW |
3 | Hong Kong, China | Hồng Kông | HK |
4 | Macau | Ma Cao | MO |
5 | Democratic People's | CHDCND Triều tiên | KP |
6 | Japan | Nhật Bản | JP |
7 | Mongolia | Mông Cổ | MN |
8 | Republic of Korea | Hàn Quốc | KR |
|
|
|
|
| South-central Asia | Trung nam á |
|
9 | Afghanistan | Ap-ga-ni-xtan | AF |
10 | Bangladesh | Băng-la-đet | BD |
11 | Bhutan | Bu-tan | BT |
12 | India | Ấn-độ | IN |
13 | Iran (Islamic Republic of) | I-ran | IR |
14 | Kazakhstan | Ca-dăc-xtan | KZ |
15 | Kyrgyzstan | Kiêc-gi-ki-xtan | KG |
16 | Maldives | Man-đi-vơ | MV |
17 | Nepal | Nê-pan | NP |
18 | Pakistan | Pa-ki-xtan | PK |
19 | Sri Lanka | Xri-lan-ka | LK |
20 | Tajikistan | Tat-ji-ki-xtan | TJ |
21 | Turkmenistan | Tuốc-mê-ni-xtan | TM |
22 | Uzbekistan | U-zơ-bê-ki-xtan | uz |
|
|
|
|
| South-eastern Asia | Đông nam á |
|
23 | Brunei Darussalam | Bru-nây | BN |
24 | Cambodia | Căm-pu-chia | KH |
25 | Indonesia | In-đô-nê-xi-a | ID |
26 | Lao People's Democratic | Lào | LA |
27 | Malaysia | Ma-lai-xi-a | MY |
28 | Myanmar | My-an-ma | MM |
29 | Philippines | Phi-lip-pin | PH |
30 | Singapore | Xinh-ga-po | SG |
31 | Thailand | Thái Lan | TH |
32 | East Timor | Đông Ti-mo | TP |
33 | Viet Nam | Việt Nam | VN |
|
|
|
|
| Western Asia | Tây á |
|
34 | Armenia | Ac-mê-ni-a | AM |
35 | Azerbaijan | A-dec-bai-zan | AZ |
36 | Bahrain | Ba-ren | BH |
37 | Cyprus | Síp | CY |
38 | Georgia | Gru-di-a | GE |
39 | Iraq | I-rắc | IQ |
40 | Israel | I-xra-en | IL |
41 | Jordan | Joóc-da-ni | JO |
42 | Kuwait | Cô-oét | KW |
43 | Lebanon | Li-băng | LB |
44 | Oman | Ô-man | OM |
45 | Qatar | Qua-ta | QA |
46 | Saudi Arabia | Ả-rập Xê-ut | SA |
47 | Syrian /Arab Republic | Xy-ri | SY |
48 | Turkey | Thổ-nhĩ-kỳ | TR |
49 | United Arab Emirates | Các tiểu VQ Ả-rập Thống | AE |
50 | Yemen | Y-ê-men | YE |
|
|
|
|
| EUROPE | CHÂU ÂU |
|
| Eastern Europe | Đông âu |
|
51 | Belarus | Bê-la-rut | BY |
52 | Bulgaria | Bun-ga-ri | BG |
53 | Czech Republic | Séc | CS |
54 | Hungary | Hun-ga-ri | HU |
55 | Poland | Ba-lan | PL |
56 | Republic of Moldova | Môn-đô-va | MD |
57 | Romania | Ru-ma-ni | RO |
58 | Russian Federation | Liên bang Nga | RU |
59 | Slovakia | Slô-va-ki-a | SK |
60 | Ukraine | U-crai-na | UA |
|
|
|
|
| Northern Europe | Bắc âu |
|
61 | Channel Islands | Chan-nen islands |
|
62 | Denmark | Đan-mạch | DK |
63 | Estonia | Et-xtô-ni-a | EE |
64 | Faeroe Islands | Đảo Fa-ê-rô | FO |
65 | Finland | Phan-lan | Fl |
66 | Iceland | Ai-xơ-len | IS |
67 | Ireland | Ai-len | IE |
68 | Isle of Man | Isle of man |
|
69 | Latvia | Lat-vi-a | LV |
70 | Lithuania | Lit-va | LT |
71 | Norway | Na-uy | NO |
72 | Svalbard and Jan Mayen | Đảo Svan-bat và Jan-may-en | SJ |
73 | Sweden | Thụy-điển | SE |
74 | United Kingdom | Anh | GB |
|
|
|
|
| Southern Europe | Nam âu |
|
75 | Albania | An-ba-ni | AL |
76 | Andorra | An-đô-ra | AD |
77 | Bosnia and Herzegovina | Bô-xnhi-a Hec-xê-gô-vi-na | BA |
78 | Croatia | Crô-at-ti-a | HR |
79 | Gibraltar | Gi-bran-ta | GI |
80 | Greece | Hy-lạp | GR |
81 | Holy See | Tòa Thánh Va-ti-căng | VA |
82 | Italy | I-ta-li-a | IT |
83 | Malta | Man-ta | MT |
84 | Portugal | Bồ Đào Nha | PT |
85 | San Marino | Xan-ma-ri-nô | SM |
86 | Slovenia | Slô-ven-nhi-a | SI |
87 | Spain | Tây Ban Nha | ES |
88 | Macedonia | Ma-xê-đô-ni-a (CH Nam Tư | MK |
89 | Serbia and Montenegro | Sec-bi-a và Môn-tê-nê-grô | YU |
|
|
|
|
| Western Europe | Tây âu |
|
90 | Austria | Áo | AT |
91 | Belgium | Bỉ | BE |
92 | France | Pháp | FR |
93 | Germany | Đức | DE |
94 | Liechtenstein | Lech-ten-sten | LI |
95 | Luxembourg | Luc-xăm-bua | LU |
96 | Monaco | Mô-na-cô | MC |
97 | Netherlands | Hà Lan | NL |
98 | Switzerland | Thụy Sĩ | CH |
|
|
|
|
| AFRICA | CHÂU PHI |
|
| Eastern Africa | Đông phi |
|
99 | Burundi | Bu-run-đi | BI |
100 | Comoros | CHLB Cô-mo | KM |
101 | Djibouti | Gi-bu-ti | DJ |
102 | Eritrea | Ê-ri0trê-a | ER |
103 | Ethiopia | Ê-ti-ô-pi | ET |
104 | Kenya | Kê-ni-a | KE |
105 | Madagascar | Ma-đa-ga-xca | MG |
106 | Malawi | Ma-la-uy | MW |
107 | Mauritius | Mô-ri-tuyt | MU |
108 | Mayotte | May-ot-te |
|
109 | Mozambique | Mô-dăm-bic | MZ |
110 | Reunion | Rê-uy-ni-ông | RE |
111 | Rwanda | Ru-an-đa | RW |
112 | Seychelles | Xây-sen | SC |
113 | Somalia | Xô-ma-li | SO |
114 | Uganda | U-gan-đa | UG |
| United Republic of |
|
|
115 | Tanzania | Tan-da-ni-a | TZ |
116 | Zambia | Dăm-bi-a | ZM |
117 | Zimbabwe | Dim-ba-bu-ê | zw |
|
|
|
|
| Middle Africa | Trung phi |
|
118 | Angola | Ăn-gô-la | AO |
119 | Cameroon | Ca-mơ-run | CM |
120 | Central African Republic | Cộng hoà Trung phi | CF |
121 | Chad | Sát | TD |
122 | Zaire | Zai-e | ZR |
123 | Congo | Công-gô | CG |
124 | Equatorial Guinea | Ghi-nê Xích đạo | GQ |
125 | Gabon | Ga-bông | GA |
126 | Sao Tome and Principe | Xao-tô-mê và Prin-xi-pê | ST |
|
|
|
|
| Northern Africa | Bắc phi |
|
127 | Algeria | An-giê-ri | DZ |
128 | Egypt | Ai-cập | EG |
129 | Libyan Arab Jamahiriya | Li-bi | LY |
130 | Morocco | Ma-rốc | MA |
131 | Sudan | Xu-đăng | SD |
132 | Tunisia | Tuy-ni-di | TN |
133 | Western Sahara | Tây Sa-ha-ra | EH |
|
|
|
|
| Southern Africa | Nam phi |
|
134 | Botswana | Bôt-xoa-na | BW |
135 | Lesotho | Lê-xô-thô | LS |
136 | Namibia | Na-mi-bi-a | NA |
137 | South Africa | Nam-phi | ZA |
138 | Swaziland | Xoa-di-len | SZ |
|
|
|
|
| Western Africa | Tây phi |
|
139 | Benin | Bê-nanh | BJ |
140 | Burkina Faso | Buốc-ki-na-fa-xô | BF |
141 | Cape Verde | Cộng hoà Cáp-ve | CV |
142 | Cote d'Ivoire | Cốt-đi-voa (Bờ biển Ngà) | Cl |
143 | Gambia | Găm-bi-a | GM |
144 | Ghana | Ga-na | GH |
145 | Guinea | Ghi-nê | GN |
146 | Guinea-Bissau | Ghi-nê Bit-xao | GW |
147 | Liberia | Li-bê-ri-a | LR |
148 | Mali | Mali | ML |
149 | Mauritania | CH Hồi giáo Mô-ri-ta-ni | MR |
150 | Niger | Ni-giê | NE |
151 | Nigeria | Ni-giê-ri-a | NG |
152 | Saint Helena | Xanh Hê-len | SH |
153 | Senegal | Xê-nê-gan | SN |
154 | Sierra Leone | Xi-ê-ra Lê-ông | SL |
155 | Togo | Tô-gô | TG |
| AMERICA | CHÂU MỸ |
|
| Latin America and the Caribbean | Mỹ latinh và vùng Caribê |
|
| Caribbean | Liên hiệp QG vùng vịnh Caribê |
|
156 | Anguilla | An-ghi-la | AI |
157 | Antigua and Barbuda | Ang-ti-goa và Bác-bu-đa | AG |
158 | Aruba | A-ru-ba | AW |
159 | Bahamas | Ba-ha-ma | BS |
160 | Barbados | Bac-ba-dot | BB |
161 | British Virgin Islands | Đảo Vơ-gin (thuộc Anh) | VG |
162 | Cayman Islands | Đảo Cai-man | KY |
163 | Cuba | Cu-ba | CU |
164 | Dominica | Đô-mi-ni-ca-na | DM |
165 | Dominican Republic | CH Đô-mi-ni-ca-na | DO |
166 | Grenada | Grê-na-đa | GD |
167 | Guadeloupe | Goa-đơ-lúp | GP |
168 | Haiti | Hai-i-ti | HT |
169 | Jamaica | Ja-mai-ca | JM |
170 | Martinique | Mac-ti-nich | MQ |
171 | Montserrat | Môn-xê-rat | MS |
172 | Netherlands Antilles | Ne-dơ-lân an-tin-lơ | AN |
173 | Puerto Rico | Pu-ec-tô-ri-cô | PR |
174 | Saint Kitts and Nevis | Liên bang Xan-kit và Nê-vi | KN |
175 | Saint Lucia | Xan-ta-lu-xi-a | LC |
176 | Saint Vincent and the Grenadines | Xan Vin-xăns và Grê-na-đin | VC |
177 | Trinidad and Tobago | Tri-ni-đát và Tô-ba-gô | TT |
178 | Turks and Caicos Islands | Tớc-cơ và Cai-cốt | TC |
179 | United States Virgin Islands | Vơ-gin (thuộc Mỹ) | VI |
|
|
|
|
| Central America | Trung Mỹ |
|
180 | Belize | Be-li-zơ | BZ |
181 | Costa Rica | Côt-xta-ri-ca | CR |
182 | El Salvador | En-xan-va-đo | sv |
183 | Guatemala | CH Goa-tê-ma-la | GT |
184 | Honduras | Hon-đu-rat | HN |
185 | Mexico | Mê-hi-cô | MX |
186 | Nicaragua | Ni-ca-ra-goa | NI |
187 | Panama | Pa-na-ma | PA |
|
|
|
|
| South America | Nam mỹ |
|
188 | Argentina | Ac-hen-ti-na | AR |
189 | Bolivia | Bô-li-vi-a | BO |
190 | Brazil | Bra-xin | BR |
191 | Chile | Chi-lê | CL |
192 | Colombia | Cô-lôm-bi-a | CO |
193 | Ecuador Falkland Islands | Ê-cu-a-đo | EC |
194 | (Malvinas) | Đảo Phooc-lan | FK |
195 | French Guiana | Gui-an (Pháp) | GF |
196 | Guyana | Guy-a-na | GY |
197 | Paraguay | Pa-ra-guay | PY |
198 | Peru | Pê-ru | PE |
199 | Suriname | Xu-ri-nam | SR |
200 | Uruguay | U-ru-guay | UY |
201 | Venezuela | Vê-nê-xu-ê-la | VE |
|
|
|
|
| Northern America | Bắc mỹ |
|
202 | Bermuda | Béc-mu-đa | BM |
203 | Canada | Ca-na-đa | CA |
204 | Greenland Saint Pierre and | Grin-len | GL |
205 | Miquelon | Sanh-pi-e-rơ và Mi-quê-lon | PM |
206 | United States | Mỹ | us |
|
|
|
|
| OCEANIA | CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
|
207 | American Samoa | Xa-moa | AS |
208 | Australia | Ô-xtrây-li-a | AU |
209 | Christmas Island | Đảo Crit-mat | CX |
210 | Cocos (Keeling) Island | Đảo Cô-cô | CC |
211 | Cook Islands | Đảo Cúc | CK |
212 | Fiji | Phi-gi | FJ |
213 | French Polynesia | Quần đảo Pô-li-nê-di (thuộc Pháp) | PF |
214 | Guam | Gu-am | GU |
215 | Kiribati | Ki-ri-ba-ti | KI |
216 | Marshall Islands | Quần đảo Mat-san | MH |
217 | Micronesia (Federated States of) | Liên bang Mi-cro-nê-si-a | FM |
218 | Nauru | Na-u-ru | NR |
219 | New Caledonia | Tân Ca-lê-đô-ni | NC |
220 | New Zealand | Niu-Di-lân | NZ |
221 | Niue | Niu-ê | NU |
222 | Norfolk Island | Đảo No-phốc | NF |
223 | Northern Mariana Islands | Đảo Ma-ri-a-na Bắc | MP |
224 | Palau | Pa-lau | PW |
225 | Papua New Guinea | Pa-pua Niu Ghi-nê | PG |
226 | Pitcairn | Pít-canh | PN |
227 | Samoa | Tây Xa-moa | WS |
228 | Solomon Islands | Đảo Xa-lô-môn | SB |
229 | Tokelau | Tô-kê-lau | TK |
230 | Tonga | Tông-ga | TO |
231 | Tuvalu | Tu-va-lu | TV |
232 | Vanuatu | Va-nu-a-tu | VU |
233 | Wallis and Futuna Islands | Các đảo Oa-lit và Phu-tu-na | WF |
234 | Areas not elsewhere | Vùng chưa phân rõ ở nơi |
|
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, được cập nhật đến thời điểm 31/12/2018)
STT | Tên tỉnh, TP | Mã |
1 | Thành phố Hà Nội | 01 |
2 | Tỉnh Hà Giang | 02 |
3 | Tỉnh Cao Bằng | 04 |
4 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 |
5 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 |
6 | Tỉnh Lào Cai | 10 |
7 | Tỉnh Điện Biên | 11 |
8 | Tỉnh Lai Châu | 12 |
9 | Tỉnh Sơn La | 14 |
10 | Tỉnh Yên Bái | 15 |
11 | Tỉnh Hòa Bình | 17 |
12 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 |
13 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 |
14 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 |
15 | Tỉnh Bắc Giang | 24 |
16 | Tỉnh Phú Thọ | 25 |
17 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 |
18 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 |
19 | Tỉnh Hải Dương | 30 |
20 | Thành phố Hải Phòng | 31 |
21 | Tỉnh Hưng Yên | 33 |
22 | Tỉnh Thái Bình | 34 |
23 | Tỉnh Hà Nam | 35 |
24 | Tỉnh Nam Định | 36 |
25 | Tỉnh Ninh Bình | 37 |
26 | Tỉnh Thanh Hoá | 38 |
27 | Tỉnh Nghệ An | 40 |
28 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 |
29 | Tỉnh Quảng Bình | 44 |
30 | Tỉnh Quảng Trị | 45 |
31 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 |
32 | Thành phố Đà Nẵng | 48 |
33 | Tỉnh Quảng Nam | 49 |
34 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 |
35 | Tỉnh Bình Định | 52 |
36 | Tỉnh Phú Yên | 54 |
37 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 |
38 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 |
39 | Tỉnh Bình Thuận | 60 |
40 | Tỉnh Kon Tum | 62 |
41 | Tỉnh Gia Lai | 64 |
42 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 |
43 | Tỉnh Đắk Nông | 67 |
44 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 |
45 | Tỉnh Bình Phước | 70 |
46 | Tỉnh Tây Ninh | 72 |
47 | Tỉnh Bình Dương | 74 |
48 | Tỉnh Đồng Nai | 75 |
49 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 |
50 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 |
51 | Tỉnh Long An | 80 |
52 | Tỉnh Tiền Giang | 82 |
53 | Tỉnh Bến Tre | 83 |
54 | Tỉnh Trà Vinh | 84 |
55 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 |
56 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 |
57 | Tỉnh An Giang | 89 |
58 | Tỉnh Kiên Giang | 91 |
59 | Thành phố Cần Thơ | 92 |
60 | Tỉnh Hậu Giang | 93 |
61 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 |
62 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 |
63 | Tỉnh Cà Mau | 96 |
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐIỀU TRA
Tên cuộc Điều tra: Điều tra xuất nhập khẩu hàng hóa hàng tháng năm 2022
Mục | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức (1000đ) | Số lượng | Thành tiền (1000đ) | Chia ra | ||||||||
Cơ quan CTK | Chi Cục TK TP NT | Chi Cục TK TP CR | Chi Cục TK TX NH | Chi Cục TK H CL | Chi Cục TK H. VN | Chi Cục TK KV | Chi Cục TK DK | Chi Cục TK KS | ||||||
A | B | C | (1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
| (10) | (11) |
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 216,000 | 216,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN TRA |
| 2,000 | 1 | 2,000 | 2,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | IN ẤN TÀI LIỆU, SỔ TAY NGHIỆP VỤ, PHIẾU TRA... |
| 0.35 | 170 | 120 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phiếu tra số 01/XKHH-DN |
| 0.35 | 100 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phiếu điều tra số 02/NKHH-DN |
| 0.35 | 70 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ TRA |
| 20,200 | 20,200 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Tập huấn cấp Trung ương (Tổng cục Thống kê tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3.2 | Kinh phí công tác phí (chi tiền đi lại, ngủ lại.... của đại biểu tham dự) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Tập huấn cấp tỉnh (Cục Thống kê) |
| 20,200 | 20,200 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3.3.1 | Kinh phí tổ chức tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thù lao giảng viên | người.buổi | 500 | 2 | 1,000 | 1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nước uống | người.buổi | 20 | 100 | 2,000 | 2,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Văn phòng phẩm | người.buổi | 12 | 100 | 1,200 | 1,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi khác: | lớp | 1,000 | 1 | 1,000 | 1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Kinh phí công tác phí (chi tiền đi lại, ngủ lại....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn của tra viên không hưởng lương NSNN | người.ngày | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phụ cấp công tác của người hưởng lương NSNN | người.ngày | 150 | 100 | 15,000 | 15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiền ngủ của người ngủ lại | người.đêm | 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiền đi lại của người ngủ lại | người.2lượt | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiền đi lại của học viên không sở tại không ngủ lại: | ngày | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | CHI TRA |
|
|
| 163,200 | 163,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Công tác phí người tham gia |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.2 | Thuê điều tra viên (công điều tra | đồng.công | 80 | 170 | 163,200 | 163,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Thuê người phiên dịch dẫn | đồng.công |
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thuê người dẫn đường (nếu có) | đồng.công |
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | CHI VẬN CHUYỂN TÀI LIỆU |
|
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | XỬ LÝ KẾT QUẢ TRA |
|
|
| 24,480 | 24,480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghiệm thu, hoàn thiện phiếu, đánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỉnh (Cục Thống kê) | đồng.phiếu | 15% |
| 24,480 | 24,480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện (Chi cục Thống kê) | đồng.phiếu |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ TRA |
|
|
| 6,000 | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo phân tích theo chuyên đề | báo cáo | 6,000 | 1 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | CÁC KHOẢN CHI LIÊN QUAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự trù kinh phí được xây dựng theo quy định Thông Tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
- 1Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Phát triển xuất khẩu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025”
- 3Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 về điều tra xuất, nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án điều tra công suất khai thác phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng và tỷ lệ lấp đầy của siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật thống kê 2015
- 5Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Doanh nghiệp 2020
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 10Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Phát triển xuất khẩu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025”
- 12Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 về điều tra xuất, nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án điều tra công suất khai thác phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng và tỷ lệ lấp đầy của siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1705/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra