Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1705/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 14 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật T chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ trình số 398/TTr-CTK ngày 26 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Phương án điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Giao Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra theo đúng phương án quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Sở Tài Chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Giám đốc các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo; Website tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ. HM, CTK.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHƯƠNG ÁN

ĐIỀU TRA XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành theo Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA

1. Mục đích điều tra

Thu thập thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp phục vụ cho việc tổng hợp số liệu xuất, nhập khẩu hàng hóa của tỉnh nhằm mục đích phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.

2. Yêu cầu điều tra

Điều tra xuất nhập khẩu hàng hóa phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Thực hiện đúng các nội dung quy định trong Phương án điều tra. Phạm vi, nội dung điều tra phải đầy đủ, thống nhất và không trùng chéo với các điều tra khác.

- Bảo mật thông tin thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.

- Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng theo chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.

- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

1. Phạm vi Điều tra: Điều tra xuất nhập khẩu hàng hóa được tiến hành trên địa bàn toàn tỉnh và các chi nhánh của doanh nghiệp trên địa bàn của tỉnh/thành phố khác đóng trên địa bàn có hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa.

2. Đối tượng điều tra: Là các doanh nghiệp/hợp tác xã/Liên hiệp Hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã/Liên hiệp Hợp tác xã có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.

3. Đơn vị điều tra: Là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, được thành lập và chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã/Liên hiệp HTX, đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp hàng hóa từ nước ngoài.

III. Loại điều tra, phương pháp thu thập thông tin

3.1. Loại điều tra: Cuộc điều tra này là loại điều tra chọn mẫu.

3.1.1. Phương pháp chọn mẫu

Bước 1: Lập danh sách các đơn vị điều tra

Danh sách các đơn vị điều tra được lập hàng năm trước khi tiến hành điều tra trên cơ sở thông tin từ hai nguồn:

- Danh sách các doanh nghiệp từ điều tra doanh nghiệp năm trước có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Cục Thống kê tỉnh);

- Danh sách các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa năm trước (do Tổng cục Thống kê gửi Cục Thống kê tỉnh căn cứ dữ liệu từ tờ khai Hải quan do Tổng cục Hải quan cung cấp);

Cục Thống kê tỉnh kết hợp các danh sách trên để có được hai danh sách về các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) và xếp theo trị giá xuất khẩu, nhập khẩu từ cao xuống thấp, từ đó tiến hành chọn mẫu đơn vị điều tra.

Bước 2: Chọn mẫu đơn vị điều tra

Mẫu điều tra đại diện cho cấp tỉnh. Việc chọn mẫu được tiến hành căn cứ vào hai danh sách doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đã được lập ở bước 1. Cục Thống kê chọn mẫu lần đầu, các năm tiếp theo sẽ tiến hành rà soát lại mẫu căn cứ vào kết quả cập nhật về điều tra doanh nghiệp và số liệu từ tờ khai hải quan của năm trước.

3.1.2. Tổng hợp và suy rộng kết quả điều tra

Tổng hợp và suy rộng kết quả được thực hiện tại Cục Thống kê:

Căn cứ vào kết quả điều tra tính tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng chủ yếu; tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp mẫu trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu doanh nghiệp trên địa bàn; suy rộng kết quả xuất khẩu, nhập khẩu theo từng mặt hàng/nhóm hàng xuất khẩu và được thực hiện bằng chương trình phần mềm do Cục Thống kê thiết kế sẵn;

Công thức tính tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chọn mẫu như sau:

HX0 hoặc HN0

Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j của tổng thể mẫu kỳ gốc

x100

Trị giá XK hoặc NK của tổng thể mẫu kỳ gốc

Trong đó: HX0: Tỷ trọng (%) trị giá XK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ gốc;

HN0: Tỷ trọng (%) trị giá NK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ gốc;

Công thức suy rộng theo phương pháp tỷ trọng:

Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ điều tra

Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j của tổng thể mẫu kỳ gốc

x100

HXO hoặc HNO

 

Trị giá XK hoặc NK của tổng thể kỳ điều tra

=

Tổng trị giá XK hoặc NK của các mặt hàng/nhóm hàng kỳ điều tra

3.2. Phương pháp thu thập thông tin: Cuộc điều tra này thực hiện bằng hai phương pháp điều tra là điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp. Phương pháp điều tra gián tiếp: cơ quan thống kê mời doanh nghiệp đến tổ chức tập huấn hoặc trực tiếp hướng dẫn cách ghi phiếu điều tra, cách gửi phiếu điều tra để doanh nghiệp tự ghi số liệu rồi gửi cho cơ quan Thống kê theo đúng nội dung và thời gian quy định của phương án điều tra.

IV. THỜI GIAN VÀ THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU

- Thời gian điều tra: hàng tháng thực hiện thu thập thông tin tại đơn vị điều tra từ ngày 8 đến ngày 15.

- Thời kỳ thu thập số liệu: số liệu chính thức của tháng trước và ước tính tháng báo cáo.

V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA

5.1 Nội dung Điều tra

a) Thông tin chung về doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại, Fax, email của doanh nghiệp;

- Mã số thuế của doanh nghiệp;

- Tên, số điện thoại của giám đốc (hoặc kế toán trưởng), người ghi phiếu;

- Loại hình doanh nghiệp;

- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp;

b) Thông tin về xuất, nhập khẩu hàng hóa với nước ngoài của doanh nghiệp:

- Tổng trị giá xuất, nhập khẩu với nước ngoài;

- Lượng, trị giá từng nhóm/mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu và chia theo từng nước đối tác.

5.2 Phiếu điều tra: áp dụng 02 loại phiếu điều tra:

- Phiếu số 01/XKHH-DN: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp;

- Phiếu số 02/NKHH-DN: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp.

VI. PHÂN LOẠI, DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA

Điều tra xuất, nhập khẩu hàng hóa sử dụng các danh mục và bảng phân loại thống kê như sau:

- Danh mục các đơn vị hành chính ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ trưởng Chính phủ, được cập nhật theo danh sách các đơn vị hành chính đến thời điểm điều tra.

- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính Phủ (VSIC 2018).

- Danh mục nhóm/mặt hàng xuất, nhập khẩu ban hành kèm theo Phương án;

- Danh mục các nước và vùng, lãnh thổ do Tổng cục thống kê quy định.

VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

7.1 Quy trình xử lý thông tin

Thông tin trên phiếu Điều tra được thu thập và lưu trữ ngay sau khi việc thu thập, xử lý và nhập tin được hoàn thành tại Cục Thống kê.

7.2 Tổng hợp kết quả điều tra

Kết quả điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được tổng hợp để phục vụ biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo mẫu quy định.

VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH

8.1. Công tác chuẩn bị điều tra

- Xây dựng phương án điều tra (từ ngày 02/01/2022 đến 15/02/2022);

- Thiết kế phiếu điều tra (từ ngày 16/02/2022 đến 28/02/2022);

- Lập danh sách đơn vị điều tra (từ ngày 01/3/2022 đến 10/3/2022);

- Thẩm định phương án điều tra (từ ngày 01/5/2022 đến 13/5/2022);

- Ban hành phương án, quyết định điều tra (tháng 6/2022);

- Xây dựng chương trình phần mềm (nhập tin, xử lý, tổng hợp kết quả) tận dụng phần mềm có sẵn từ thời kỳ trước;

- Chuẩn bị tài liệu và hướng dẫn thực hiện phương án điều tra (từ ngày 15/5/2022 đến 30/5/2022.

8.2. Triển khai điều tra

Cục Thống kê thực hiện các công việc: (Thực hiện trong tháng 6/2022)

- Liên hệ với doanh nghiệp được chọn, tập huấn, hướng dẫn doanh nghiệp ghi phiếu;

- Triển khai thu thập số liệu theo phương án, bắt đầu từ khi Quyết định có hiệu lực;

Hàng tháng thu thập tại các doanh nghiệp được chọn điều tra trên địa bàn từ ngày 8 đến ngày 15;

Kiểm tra, hiệu đính thông tin trên phiếu bảo đảm tính đầy đủ, logic, đánh mã số các ô quy định. Từ ngày 16 đến ngày 20 Cục Thống kê xử lý tổng hợp và suy rộng kết quả cho toàn tỉnh.

8.3. Xử lý, tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra

- Quá trình xử lý, tổng hợp và suy rộng kết quả được thực hiện bằng chương trình máy tính;

- Kết quả suy rộng từ cuộc điều tra này được tổng hợp chung và báo cáo về kết quả hoạt động xuất/nhập khẩu hàng hóa hàng tháng của tỉnh;

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Chủ tịch UBND tỉnh giao Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, thu thập, kiểm tra, đánh mã, nhập tin, tổng hợp số liệu báo cáo địa phương.

X. KINH PHÍ ĐIỀU TRA

- Cuộc Điều tra này được thực hiện bằng ngân sách nhà nước địa phương và được phân bổ một lần theo kế hoạch kinh phí điều tra hàng năm gửi Cục Thống kê tỉnh.

- Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào nội dung phương án điều tra, kinh phí đã được phân bổ và chế độ tài chính hiện hành quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả để tổ chức thực hiện tốt cuộc điều tra, bảo đảm chất lượng thông tin./.

 

TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Cơ quan Thống kê ghi

Phiếu số 01/XKHH-DN

DN số:

 

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

Tháng….năm 20…

Thực hiện theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 20... của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều tra thu thập thông tin xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp/HTX/LHHTX.

 

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này đối với các doanh nghiệp được quy định tại Điều 10, 13 và Điều 32 của Luật Thống kê.

- Các thông tin do doanh nghiệp cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và hoàn toàn được bảo mật theo Luật định.

 

Nguyên tắc điền phiếu:

- Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, hãy khoanh tròn vào một ô mã tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất.

- Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, hãy ghi thông tin, số liệu vào đúng ô hoặc bảng tương ứng.

1- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….

(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu)

Mã số thuế của doanh nghiệp

- Tên giao dịch (nếu có):...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh:……………………….

 

 

 

 

2- Địa chỉ doanh nghiệp (ghi đầy đủ nơi đặt trụ sở chính của DN)

Cơ quan Thống kê ghi:

- Tỉnh: KHÁNH HÒA

 

 

- Huyện,thị xã, TP: ………………………………

 

 

 

- Xã/phường/thị trấn: ……………………………………………..

 

 

 

 

 

- Thôn, ấp, (số nhà, đường phố): …………………………………………………..

- Tên người đứng đầu doanh nghiệp:……………………………………………….

- Số điện thoại:

Mã khu vực

 

Số máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số Fax:

Mã khu vực

 

Số máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên người trả lời phiếu:………………………….. ; Email: ……………………………………

- Phòng/ban/bộ phận làm việc của người trả lời phiếu:…………. Số điện thoại:……………

3- Loại hình doanh nghiệp (Khoanh tròn chữ số phù hợp):

- Doanh nghiệp tư nhân

01 - Cty TNHH tư nhân, Cty TNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%:

- Công ty hợp danh

02 - Cty CP không có vốn Nhà nước: ……………………….

- Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50%

03 - Cty CP có vốn Nhà nước ≤ 50%: ……………………….

- DN 100% vốn nước ngoài

04 -Hợp tác xã

4- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính:

Cơ quan Thống kê ghi

Mô tả ngành SXKD chính: ………………………………………………………..

 

 

 

 

 

VSIC 2018-5 số

5- Địa chỉ liên hệ lại với cơ quan thống kê: nếu cần trao đổi thêm, xin vui lòng liên hệ với:

- Phòng Thống Kê Kinh tế, Cục Thống Kê Khánh Hòa.

- Số điện thoại: 0583.527412

E-mail: khanhhoa@gso.gov.vn

- Địa chỉ: 97 Bạch Đằng, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

6. Trị giá xuất khẩu hàng hóa

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện tháng trước

Cộng dồn từ đầu năm

Ước tính tháng điều tra

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng trị giá xuất khẩu trực tiếp

USD

x

 

x

0.0

x

 

Chia theo nước cuối cùng hàng đến

 

 

 

 

 

 

 

VD: - Úc

USD

x

 

x

 

x

 

- Thổ Nhĩ Kỳ

USD

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

Mặt hàng xuất khẩu trực tiếp chia theo nước cuối cùng hàng đến

 

 

 

 

 

 

 

Vd:

 

 

 

 

 

 

 

- Hàng thủy sản / Úc

Tấn

 

 

 

 

 

 

- Hàng thủy sản / Thổ Nhĩ Kì

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.... tháng. . . . năm
Giám đốc/Chủ Doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Điều tra viên:

- Họ và tên: …………………………..

- Điện thoại: …………………………

Cảm ơn doanh nghiệp đã cung cấp thông tin !

 

TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Cơ quan Thống kê ghi

Phiếu số 02/NKHH-DN

DN số:

 

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

Tháng….năm 20…

Thực hiện theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 20... của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều tra thu thập thông tin xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp/HTX/LHHTX.

 

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này đối với các doanh nghiệp được quy định tại Điều 10, 13 và Điều 32 của Luật Thống kê.

- Các thông tin do doanh nghiệp cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và hoàn toàn được bảo mật theo Luật định.

 

Nguyên tắc điền phiếu:

- Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, hãy khoanh tròn vào một ô mã tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất.

- Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, hãy ghi thông tin, số liệu vào đúng ô hoặc bảng tương ứng.

1- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………

(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu)

Mã số thuế của doanh nghiệp

- Tên giao dịch (nếu có):...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh:……………………….

 

 

 

 

2- Địa chỉ doanh nghiệp (ghi đầy đủ nơi đặt trụ sở chính của DN)

Cơ quan Thống kê ghi:

- Tỉnh: KHÁNH HÒA

 

 

- Huyện,thị xã, TP: ………………………………

 

 

 

- Xã/phường/thị trấn: ……………………………………………..

 

 

 

 

 

- Thôn, ấp, (số nhà, đường phố): …………………………………………………..

- Tên người đứng đầu doanh nghiệp:……………………………………………….

- Số điện thoại:

Mã khu vực

 

Số máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số Fax:

Mã khu vực

 

Số máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên người trả lời phiếu:………………………….. ; Email: ……………………………………

- Phòng/ban/bộ phận làm việc của người trả lời phiếu:…………. Số điện thoại:……………

3- Loại hình doanh nghiệp (Khoanh tròn chữ số phù hợp):

- Doanh nghiệp tư nhân

01 - Cty TNHH tư nhân, Cty TNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%:

- Công ty hợp danh

02 - Cty CP không có vốn Nhà nước: ……………………….

- Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50%

03 - Cty CP có vốn Nhà nước ≤ 50%: ……………………….

- DN 100% vốn nước ngoài

04 -Hợp tác xã

4- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính:

Cơ quan Thống kê ghi

Mô tả ngành SXKD chính: ………………………………………………………..

 

 

 

 

 

VSIC 2018-5 số

5- Địa chỉ liên hệ lại với Cơ quan thống kê: nếu cần trao đổi thêm, xin vui lòng liên hệ với:

- Phòng Thống Kê Kinh tế, Cục Thống Kê Khánh Hòa.

- Số điện thoại: 0583.527412

E-mail: khanhhoa@gso.gov.vn

- Địa chỉ: 97 Bạch Đằng, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

6. Trị giá nhập khẩu hàng hóa

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện tháng trước

Cộng dồn từ đầu năm

Ước tính tháng điều tra

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng trị giá nhập khẩu trực tiếp

USD

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Mặt hàng nhập khẩu trực tiếp chia theo nước xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.... tháng. . . . năm
Giám đốc/Chủ Doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Điều tra viên:

- Họ và tên: …………………………

- Điện thoại: ………………………..

Cảm ơn doanh nghiệp đã cung cấp thông tin !

Giải thích

Hàng xuất khẩu: gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được doanh nghiệp đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:

- Hàng có xuất xứ trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo qui tắc xuất xứ của Việt Nam;

- Hàng tái xuất: là những hàng hóa doanh nghiệp đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên dạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ những hàng hóa tạm nhập khẩu dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo các quy định của pháp luật.

Hàng nhập khẩu: gồm toàn bộ hàng có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được doanh nghiệp đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:

- Hàng có xuất xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.

- Hàng tái nhập: là những hàng hóa doanh nghiệp đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu, chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập sau khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật.

Xuất/nhập khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất/nhập khẩu hàng hóa của mình hoặc của doanh nghiệp khác với khách hàng nước ngoài.

1. Phạm vi thống kê hàng hóa xuất/nhập khẩu

1.1. Hàng hóa được tính trong thống kê xuất/nhập khẩu, bao gồm:

- Hàng hóa thông thường

Hàng hóa do doanh nghiệp mua/bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;

Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;

Hàng thuộc các hợp đồng gia công, chế biến, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu/vật tư xuất nhập khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thoả thuận trong hợp đồng gia công;

Hàng hóa thuộc các giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;

Hàng tái xuất/tái nhập: hàng hóa doanh nghiệp đã nhập khẩu/xuất khẩu, sau đó lại xuất khẩu/nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu/tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất/tái nhập theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa do doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các hình thức viện trợ nhân đạo khác;

Hàng hóa thuộc hợp đồng doanh nghiệp thuê/cho thuê tài chính (máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải), theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro...liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;

Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;

Hàng hóa doanh nghiệp đưa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài (xuất khẩu); hàng hóa do doanh nghiệp mua của nước ngoài tại hội chợ, triển lãm, chào mẫu tổ chức tại Việt nam (nhập khẩu);

Hàng hóa do doanh nghiệp mua/bán, trao đổi qua biên giới, không có hợp đồng thương mại và phải nộp thuế xuất/nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

- Hàng hóa đặc thù

Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng bột, thanh, thỏi, miếng...do doanh nghiệp xuất khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác...theo quy định của pháp luật;

Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;

Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh...đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng nước ngoài);

Hàng hóa gửi ra nước ngoài qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;

Hàng hóa xuất/nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường;

Điện, khí đốt, nước sạch do doanh nghiệp mua bán với nước ngoài;

Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế; hàng hóa, nhiên liệu mua để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;

Khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn...và bán cho nước ngoài;

Thiết bị giàn khoan do doanh nghiệp mua/bán ngoài khơi, không thực hiện tờ khai hải quan;

Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.

1.2. Hàng hóa không được tính trong thống kê xuất, nhập khẩu, bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng chưa được giao/nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

- Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ 3, hàng hóa không về Việt Nam, hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thông thường tại Hải quan Việt Nam;

- Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế;

- Hàng hóa quản lý tạm thời thông qua thủ tục hải quan về hàng tạm nhập tái xuất hoặc hàng tạm xuất tái nhập (hàng tham dự triển lãm, hội chợ, mẫu chào hàng, dụng cụ, súc vật phục vụ các chuyến biểu diễn xiếc, nghệ thuật, thi đấu thể thao sau đó lại đưa về nước);

- Hàng hóa mượn đường, hàng hóa quá cảnh qua Việt Nam;

- Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê hoạt động; không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê/cho thuê;

- Hàng hóa của Chính phủ gửi cho các đoàn ngoại giao, các đại sứ quán;

- Vàng tiền tệ: vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo quy định của pháp luật;

- Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy và tiền séc đã phát hành trong khâu lưu thông.

2. Trị giá

2.1. Đối với hàng hóa thông thường

- Trị giá hàng xuất khẩu được tính theo loại giá FOB (Free on Board) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, không bao gồm chi phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải hàng hóa (F). Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng phương tiện đường bộ qua biên giới đất liền, loại giá sử dụng để thống kê là giá DAF (Delivered at Frontier).

- Trị giá hàng nhập khẩu được tính theo loại giá CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam.

Nếu hợp đồng thương mại áp dụng điều kiện giao hàng khác với điều kiện xuất khẩu FOB, nhập khẩu CIF thì cần sử dụng các chứng từ như hợp đồng vận tải, bảo hiểm để tính toán và qui về giá theo điều kiện FOB, CIF.

2.2. Đối với hàng hóa đặc thù

- Tiền giấy và chứng khoán chưa phát hành, tiền kim loại chưa đưa vào lưu thông: trị giá thống kê được tính theo chi phí để sản xuất ra tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại (không phải là mệnh giá của tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại đó).

- Băng từ, đĩa từ, CD-ROM đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, thì thống kê theo trị giá giao dịch toàn bộ của chúng (không phải chỉ là trị giá của băng từ, đĩa từ, CD-ROM chưa có thông tin), trừ chi phí giấy phép sử dụng bản quyền nếu được tách riêng.

- Hàng hóa khi thực hiện tờ khai hải quan được phép ghi giá tạm tính (ví dụ dầu thô) thì khi có giá thực thanh toán phải điều chỉnh lại theo giá này.

- Hàng gia công, chế biến, lắp ráp: tính trị giá toàn bộ hàng hóa nguyên liệu trước khi gia công, chế biến, lắp ráp và toàn bộ giá trị thành phẩm hoàn trả sau gia công, chế biến, lắp ráp.

3. Loại tiền và tỷ giá: trị giá thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu tính bằng đô la Mỹ. Các loại ngoại tệ khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu.

4. Nước bạn hàng

- Đối với xuất khẩu: thống kê theo "nước cuối cùng hàng đến" là nước mà hàng hóa sẽ được doanh nghiệp chuyển đến theo thoả thuận với khách hàng nước ngoài và tại thời điểm xuất khẩu biết rằng sẽ không xảy ra giao dịch thương mại hay hoạt động nào làm thay đổi tình trạng pháp lý của hàng hóa.

- Đối với nhập khẩu: thống kê theo "nước xuất xứ" là nước mà tại đó hàng hóa được khai thác, sản xuất hoặc chế biến theo qui tắc xuất xứ của Việt Nam.

5. Danh mục

- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;

- Danh mục mặt hàng/nhóm mặt hàng xuất nhập khẩu: Phụ lục 1;

- Danh mục nước, vùng lãnh thổ: Phụ lục 2.

6. Cách ghi phiếu

Từ Câu 1 đến Câu 4: ghi đầy đủ các thông tin chi tiết theo phiếu điều tra

Câu 5: cán bộ thống kê ghi đầy đủ thông tin liên hệ của Chi Cục Thống kê, Cục Thống kê theo phiếu điều tra

Câu 6: ghi trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa chi tiết cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng theo Danh mục mặt hàng/nhóm hàng ở Phụ lục 1 và chi tiết theo tùng nước đối tác theo Danh mục nước ở Phụ lục 2.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC MẶT HÀNG/NHÓM MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

STT

Mặt hàng/Nhóm hàng

Đơn vị tính

I

Xuất khẩu

 

1

Hàng thủy sản

1000USD

2

Hàng rau quả

1000USD

3

Hạt điều

Tấn

4

Cà phê

Tấn

5

Chè

Tấn

6

Hạt tiêu

Tấn

7

Gạo

Tấn

8

Sắn và các sản phẩm từ sắn

Tấn

9

Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

1000USD

10

Than đá

Tấn

11

Dầu thô

1000USD

12

Xăng dầu các loại

Tấn

13

Quặng và khoáng sản khác

Tấn

14

Hóa chất

1000USD

15

Các sản phẩm hóa chất

1000USD

16

Phân bón các loại

Tấn

17

Chất dẻo nguyên liệu

Tấn

18

Sản phẩm từ chất dẻo

1000USD

19

Cao su

Tấn

20

Sản phẩm từ cao su

1000USD

21

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

1000USD

22

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1000USD

23

Gỗ

1000USD

24

Sản phẩm gỗ

1000USD

25

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1000USD

26

Xơ, sợi dệt các loại

1000USD

27

Vải các loại

1000USD

28

Hàng dệt, may

1000USD

29

Giày dép các loại

1000USD

30

Nguyên Phụ liệu dệt may, da giầy

1000USD

31

Sản phẩm gốm, sứ

1000USD

32

Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh

1000USD

33

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1000USD

34

Sắt thép

Tấn

35

Sản phẩm từ sắt thép

1000USD

36

Kim loại thường khác và sản phẩm

Tấn

37

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1000USD

38

Điện thoại các loại và linh kiện

1000USD

39

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1000USD

40

Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng

1000USD

41

Dây điện và dây cáp điện

1000USD

42

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1000USD

43

Lạc nhân

Tấn

44

Điện

1000USD

45

Hàng hóa khác

1000USD

 

 

 

II

Nhập khẩu

 

1

Hàng thủy sản

1000USD

2

Sữa và sản phẩm từ sữa

1000USD

3

Hàng rau quả

1000USD

4

Hạt điều

Tấn

5

Đậu tương

Tấn

6

Lúa mỳ

Tấn

7

Ngô

Tấn

8

Dầu mỡ động thực vật

Tấn

9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1000USD

10

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1000USD

11

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1000USD

12

Clanhke

Tấn

13

Dầu thô

Tấn

14

Xăng dầu các loại

Tấn

15

Khí đốt hóa lỏng

Tấn

16

Sản phẩm từ dầu mỏ khác

1000USD

17

Hóa chất

1000USD

18

Sản phẩm hóa chất

1000USD

19

Nguyên phụ liệu dược phẩm

1000USD

20

Dược phẩm

1000USD

21

Phân bón các loại

Tấn

22

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1000USD

23

Chất dẻo nguyên liệu

Tấn

24

Sản phẩm từ chất dẻo

1000USD

25

Cao su

Tấn

26

Sản phẩm từ cao su

1000USD

27

Gỗ và sản phẩm từ gỗ

1000USD

28

Giấy các loại

Tấn

29

Sản phẩm từ giấy

1000USD

30

Bông các loại

Tấn

31

Xơ, sợi dệt các loại

Tấn

32

Vải các loại

1000USD

33

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1000USD

34

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

1000USD

35

Phế liệu sắt thép

Tấn

36

Sắt thép các loại

Tấn

37

Sản phẩm từ sắt thép

1000USD

38

Kim loại thường khác

Tấn

39

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1000USD

40

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1000USD

41

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1000USD

42

Điện thoại các loại và linh kiện

1000USD

43

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1000USD

44

Máy móc thiết bị, DCPT khác

1000USD

45

Dây điện và dây cáp điện

1000USD

46

Ô tô nguyên chiếc các loại

Chiếc

47

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1000USD

48

Xe máy nguyên chiếc

Chiếc

49

Linh kiện và phụ tùng xe máy

1000USD

50

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

1000USD

51

Điện

1000USD

52

Hàng hóa khác

1000USD

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ PHÂN THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ

STT/No

Country /Territory

Nước/Lãnh thổ

Code/Mã chữ

 

ASIA

CHÂU Á

 

 

Eastern asia

Đông á

 

1

China

Trung Quốc

CN

2

Taiwan

Đài Loan

TW

3

Hong Kong, China

Hồng Kông

HK

4

Macau

Ma Cao

MO

5

Democratic People's

CHDCND Triều tiên

KP

6

Japan

Nhật Bản

JP

7

Mongolia

Mông Cổ

MN

8

Republic of Korea

Hàn Quốc

KR

 

 

 

 

 

South-central Asia

Trung nam á

 

9

Afghanistan

Ap-ga-ni-xtan

AF

10

Bangladesh

Băng-la-đet

BD

11

Bhutan

Bu-tan

BT

12

India

Ấn-độ

IN

13

Iran (Islamic Republic of)

I-ran

IR

14

Kazakhstan

Ca-dăc-xtan

KZ

15

Kyrgyzstan

Kiêc-gi-ki-xtan

KG

16

Maldives

Man-đi-vơ

MV

17

Nepal

Nê-pan

NP

18

Pakistan

Pa-ki-xtan

PK

19

Sri Lanka

Xri-lan-ka

LK

20

Tajikistan

Tat-ji-ki-xtan

TJ

21

Turkmenistan

Tuốc-mê-ni-xtan

TM

22

Uzbekistan

U-zơ-bê-ki-xtan

uz

 

 

 

 

 

South-eastern Asia

Đông nam á

 

23

Brunei Darussalam

Bru-nây

BN

24

Cambodia

Căm-pu-chia

KH

25

Indonesia

In-đô-nê-xi-a

ID

26

Lao People's Democratic

Lào

LA

27

Malaysia

Ma-lai-xi-a

MY

28

Myanmar

My-an-ma

MM

29

Philippines

Phi-lip-pin

PH

30

Singapore

Xinh-ga-po

SG

31

Thailand

Thái Lan

TH

32

East Timor

Đông Ti-mo

TP

33

Viet Nam

Việt Nam

VN

 

 

 

 

 

Western Asia

Tây á

 

34

Armenia

Ac-mê-ni-a

AM

35

Azerbaijan

A-dec-bai-zan

AZ

36

Bahrain

Ba-ren

BH

37

Cyprus

Síp

CY

38

Georgia

Gru-di-a

GE

39

Iraq

I-rắc

IQ

40

Israel

I-xra-en

IL

41

Jordan

Joóc-da-ni

JO

42

Kuwait

Cô-oét

KW

43

Lebanon

Li-băng

LB

44

Oman

Ô-man

OM

45

Qatar

Qua-ta

QA

46

Saudi Arabia

Ả-rập Xê-ut

SA

47

Syrian /Arab Republic

Xy-ri

SY

48

Turkey

Thổ-nhĩ-kỳ

TR

49

United Arab Emirates

Các tiểu VQ Ả-rập Thống

AE

50

Yemen

Y-ê-men

YE

 

 

 

 

 

EUROPE

CHÂU ÂU

 

 

Eastern Europe

Đông âu

 

51

Belarus

Bê-la-rut

BY

52

Bulgaria

Bun-ga-ri

BG

53

Czech Republic

Séc

CS

54

Hungary

Hun-ga-ri

HU

55

Poland

Ba-lan

PL

56

Republic of Moldova

Môn-đô-va

MD

57

Romania

Ru-ma-ni

RO

58

Russian Federation

Liên bang Nga

RU

59

Slovakia

Slô-va-ki-a

SK

60

Ukraine

U-crai-na

UA

 

 

 

 

 

Northern Europe

Bắc âu

 

61

Channel Islands

Chan-nen islands

 

62

Denmark

Đan-mạch

DK

63

Estonia

Et-xtô-ni-a

EE

64

Faeroe Islands

Đảo Fa-ê-rô

FO

65

Finland

Phan-lan

Fl

66

Iceland

Ai-xơ-len

IS

67

Ireland

Ai-len

IE

68

Isle of Man

Isle of man

 

69

Latvia

Lat-vi-a

LV

70

Lithuania

Lit-va

LT

71

Norway

Na-uy

NO

72

Svalbard and Jan Mayen

Đảo Svan-bat và Jan-may-en

SJ

73

Sweden

Thụy-điển

SE

74

United Kingdom

Anh

GB

 

 

 

 

 

Southern Europe

Nam âu

 

75

Albania

An-ba-ni

AL

76

Andorra

An-đô-ra

AD

77

Bosnia and Herzegovina

Bô-xnhi-a Hec-xê-gô-vi-na

BA

78

Croatia

Crô-at-ti-a

HR

79

Gibraltar

Gi-bran-ta

GI

80

Greece

Hy-lạp

GR

81

Holy See

Tòa Thánh Va-ti-căng

VA

82

Italy

I-ta-li-a

IT

83

Malta

Man-ta

MT

84

Portugal

Bồ Đào Nha

PT

85

San Marino

Xan-ma-ri-nô

SM

86

Slovenia

Slô-ven-nhi-a

SI

87

Spain

Tây Ban Nha

ES

88

Macedonia

Ma-xê-đô-ni-a (CH Nam Tư

MK

89

Serbia and Montenegro

Sec-bi-a và Môn-tê-nê-grô

YU

 

 

 

 

 

Western Europe

Tây âu

 

90

Austria

Áo

AT

91

Belgium

Bỉ

BE

92

France

Pháp

FR

93

Germany

Đức

DE

94

Liechtenstein

Lech-ten-sten

LI

95

Luxembourg

Luc-xăm-bua

LU

96

Monaco

Mô-na-cô

MC

97

Netherlands

Hà Lan

NL

98

Switzerland

Thụy Sĩ

CH

 

 

 

 

 

AFRICA

CHÂU PHI

 

 

Eastern Africa

Đông phi

 

99

Burundi

Bu-run-đi

BI

100

Comoros

CHLB Cô-mo

KM

101

Djibouti

Gi-bu-ti

DJ

102

Eritrea

Ê-ri0trê-a

ER

103

Ethiopia

Ê-ti-ô-pi

ET

104

Kenya

Kê-ni-a

KE

105

Madagascar

Ma-đa-ga-xca

MG

106

Malawi

Ma-la-uy

MW

107

Mauritius

Mô-ri-tuyt

MU

108

Mayotte

May-ot-te

 

109

Mozambique

Mô-dăm-bic

MZ

110

Reunion

Rê-uy-ni-ông

RE

111

Rwanda

Ru-an-đa

RW

112

Seychelles

Xây-sen

SC

113

Somalia

Xô-ma-li

SO

114

Uganda

U-gan-đa

UG

 

United Republic of

 

 

115

Tanzania

Tan-da-ni-a

TZ

116

Zambia

Dăm-bi-a

ZM

117

Zimbabwe

Dim-ba-bu-ê

zw

 

 

 

 

 

Middle Africa

Trung phi

 

118

Angola

Ăn-gô-la

AO

119

Cameroon

Ca-mơ-run

CM

120

Central African Republic

Cộng hoà Trung phi

CF

121

Chad

Sát

TD

122

Zaire

Zai-e

ZR

123

Congo

Công-gô

CG

124

Equatorial Guinea

Ghi-nê Xích đạo

GQ

125

Gabon

Ga-bông

GA

126

Sao Tome and Principe

Xao-tô-mê và Prin-xi-pê

ST

 

 

 

 

 

Northern Africa

Bắc phi

 

127

Algeria

An-giê-ri

DZ

128

Egypt

Ai-cập

EG

129

Libyan Arab Jamahiriya

Li-bi

LY

130

Morocco

Ma-rốc

MA

131

Sudan

Xu-đăng

SD

132

Tunisia

Tuy-ni-di

TN

133

Western Sahara

Tây Sa-ha-ra

EH

 

 

 

 

 

Southern Africa

Nam phi

 

134

Botswana

Bôt-xoa-na

BW

135

Lesotho

Lê-xô-thô

LS

136

Namibia

Na-mi-bi-a

NA

137

South Africa

Nam-phi

ZA

138

Swaziland

Xoa-di-len

SZ

 

 

 

 

 

Western Africa

Tây phi

 

139

Benin

Bê-nanh

BJ

140

Burkina Faso

Buốc-ki-na-fa-xô

BF

141

Cape Verde

Cộng hoà Cáp-ve

CV

142

Cote d'Ivoire

Cốt-đi-voa (Bờ biển Ngà)

Cl

143

Gambia

Găm-bi-a

GM

144

Ghana

Ga-na

GH

145

Guinea

Ghi-nê

GN

146

Guinea-Bissau

Ghi-nê Bit-xao

GW

147

Liberia

Li-bê-ri-a

LR

148

Mali

Mali

ML

149

Mauritania

CH Hồi giáo Mô-ri-ta-ni

MR

150

Niger

Ni-giê

NE

151

Nigeria

Ni-giê-ri-a

NG

152

Saint Helena

Xanh Hê-len

SH

153

Senegal

Xê-nê-gan

SN

154

Sierra Leone

Xi-ê-ra Lê-ông

SL

155

Togo

Tô-gô

TG

 

AMERICA

CHÂU MỸ

 

 

Latin America and the Caribbean

Mỹ latinh và vùng Caribê

 

 

Caribbean

Liên hiệp QG vùng vịnh Caribê

 

156

Anguilla

An-ghi-la

AI

157

Antigua and Barbuda

Ang-ti-goa và Bác-bu-đa

AG

158

Aruba

A-ru-ba

AW

159

Bahamas

Ba-ha-ma

BS

160

Barbados

Bac-ba-dot

BB

161

British Virgin Islands

Đảo Vơ-gin (thuộc Anh)

VG

162

Cayman Islands

Đảo Cai-man

KY

163

Cuba

Cu-ba

CU

164

Dominica

Đô-mi-ni-ca-na

DM

165

Dominican Republic

CH Đô-mi-ni-ca-na

DO

166

Grenada

Grê-na-đa

GD

167

Guadeloupe

Goa-đơ-lúp

GP

168

Haiti

Hai-i-ti

HT

169

Jamaica

Ja-mai-ca

JM

170

Martinique

Mac-ti-nich

MQ

171

Montserrat

Môn-xê-rat

MS

172

Netherlands Antilles

Ne-dơ-lân an-tin-lơ

AN

173

Puerto Rico

Pu-ec-tô-ri-cô

PR

174

Saint Kitts and Nevis

Liên bang Xan-kit và Nê-vi

KN

175

Saint Lucia

Xan-ta-lu-xi-a

LC

176

Saint Vincent and the Grenadines

Xan Vin-xăns và Grê-na-đin

VC

177

Trinidad and Tobago

Tri-ni-đát và Tô-ba-gô

TT

178

Turks and Caicos Islands

Tớc-cơ và Cai-cốt

TC

179

United States Virgin Islands

Vơ-gin (thuộc Mỹ)

VI

 

 

 

 

 

Central America

Trung Mỹ

 

180

Belize

Be-li-zơ

BZ

181

Costa Rica

Côt-xta-ri-ca

CR

182

El Salvador

En-xan-va-đo

sv

183

Guatemala

CH Goa-tê-ma-la

GT

184

Honduras

Hon-đu-rat

HN

185

Mexico

Mê-hi-cô

MX

186

Nicaragua

Ni-ca-ra-goa

NI

187

Panama

Pa-na-ma

PA

 

 

 

 

 

South America

Nam mỹ

 

188

Argentina

Ac-hen-ti-na

AR

189

Bolivia

Bô-li-vi-a

BO

190

Brazil

Bra-xin

BR

191

Chile

Chi-lê

CL

192

Colombia

Cô-lôm-bi-a

CO

193

Ecuador Falkland Islands

Ê-cu-a-đo

EC

194

(Malvinas)

Đảo Phooc-lan

FK

195

French Guiana

Gui-an (Pháp)

GF

196

Guyana

Guy-a-na

GY

197

Paraguay

Pa-ra-guay

PY

198

Peru

Pê-ru

PE

199

Suriname

Xu-ri-nam

SR

200

Uruguay

U-ru-guay

UY

201

Venezuela

Vê-nê-xu-ê-la

VE

 

 

 

 

 

Northern America

Bắc mỹ

 

202

Bermuda

Béc-mu-đa

BM

203

Canada

Ca-na-đa

CA

204

Greenland Saint Pierre and

Grin-len

GL

205

Miquelon

Sanh-pi-e-rơ và Mi-quê-lon

PM

206

United States

Mỹ

us

 

 

 

 

 

OCEANIA

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

 

207

American Samoa

Xa-moa

AS

208

Australia

Ô-xtrây-li-a

AU

209

Christmas Island

Đảo Crit-mat

CX

210

Cocos (Keeling) Island

Đảo Cô-cô

CC

211

Cook Islands

Đảo Cúc

CK

212

Fiji

Phi-gi

FJ

213

French Polynesia

Quần đảo Pô-li-nê-di (thuộc Pháp)

PF

214

Guam

Gu-am

GU

215

Kiribati

Ki-ri-ba-ti

KI

216

Marshall Islands

Quần đảo Mat-san

MH

217

Micronesia (Federated States of)

Liên bang Mi-cro-nê-si-a

FM

218

Nauru

Na-u-ru

NR

219

New Caledonia

Tân Ca-lê-đô-ni

NC

220

New Zealand

Niu-Di-lân

NZ

221

Niue

Niu-ê

NU

222

Norfolk Island

Đảo No-phốc

NF

223

Northern Mariana Islands

Đảo Ma-ri-a-na Bắc

MP

224

Palau

Pa-lau

PW

225

Papua New Guinea

Pa-pua Niu Ghi-nê

PG

226

Pitcairn

Pít-canh

PN

227

Samoa

Tây Xa-moa

WS

228

Solomon Islands

Đảo Xa-lô-môn

SB

229

Tokelau

Tô-kê-lau

TK

230

Tonga

Tông-ga

TO

231

Tuvalu

Tu-va-lu

TV

232

Vanuatu

Va-nu-a-tu

VU

233

Wallis and Futuna Islands

Các đảo Oa-lit và Phu-tu-na

WF

234

Areas not elsewhere

Vùng chưa phân rõ ở nơi

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, được cập nhật đến thời điểm 31/12/2018)

STT

Tên tỉnh, TP

1

Thành phố Hà Nội

01

2

Tỉnh Hà Giang

02

3

Tỉnh Cao Bằng

04

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

6

Tỉnh Lào Cai

10

7

Tỉnh Điện Biên

11

8

Tỉnh Lai Châu

12

9

Tỉnh Sơn La

14

10

Tỉnh Yên Bái

15

11

Tỉnh Hòa Bình

17

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

15

Tỉnh Bắc Giang

24

16

Tỉnh Phú Thọ

25

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

19

Tỉnh Hải Dương

30

20

Thành phố Hải Phòng

31

21

Tỉnh Hưng Yên

33

22

Tỉnh Thái Bình

34

23

Tỉnh Hà Nam

35

24

Tỉnh Nam Định

36

25

Tỉnh Ninh Bình

37

26

Tỉnh Thanh Hoá

38

27

Tỉnh Nghệ An

40

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

29

Tỉnh Quảng Bình

44

30

Tỉnh Quảng Trị

45

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

32

Thành phố Đà Nẵng

48

33

Tỉnh Quảng Nam

49

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

35

Tỉnh Bình Định

52

36

Tỉnh Phú Yên

54

37

Tỉnh Khánh Hòa

56

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

39

Tỉnh Bình Thuận

60

40

Tỉnh Kon Tum

62

41

Tỉnh Gia Lai

64

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

43

Tỉnh Đắk Nông

67

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

45

Tỉnh Bình Phước

70

46

Tỉnh Tây Ninh

72

47

Tỉnh Bình Dương

74

48

Tỉnh Đồng Nai

75

49

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

51

Tỉnh Long An

80

52

Tỉnh Tiền Giang

82

53

Tỉnh Bến Tre

83

54

Tỉnh Trà Vinh

84

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

57

Tỉnh An Giang

89

58

Tỉnh Kiên Giang

91

59

Thành phố Cần Thơ

92

60

Tỉnh Hậu Giang

93

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

63

Tỉnh Cà Mau

96

 

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐIỀU TRA

Tên cuộc Điều tra: Điều tra xuất nhập khẩu hàng hóa hàng tháng năm 2022

Mục

Nội dung chi

Đơn vị tính

Định mức (1000đ)

Số lượng

Thành tiền (1000đ)

Chia ra

quan CTK

Chi Cục TK TP NT

Chi Cục TK TP CR

Chi Cục TK TX NH

Chi Cục TK H CL

Chi Cục TK H. VN

Chi Cục TK KV

Chi Cục TK DK

Chi Cục TK KS

A

B

C

(1)

(2)

(3)

(4)

 

 

 

 

 

(10)

(11)

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

216,000

216,000

 

 

 

 

 

 

 

 

1

THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN TRA

 

2,000

1

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

IN ẤN TÀI LIỆU, SỔ TAY NGHIỆP VỤ, PHIẾU TRA...

 

0.35

170

120

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phiếu tra số 01/XKHH-DN

 

0.35

100

70

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phiếu điều tra số 02/NKHH-DN

 

0.35

70

50

50

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ TRA

 

20,200

20,200

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tập huấn cấp Trung ương (Tổng cục Thống kê tổ chức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Kinh phí công tác phí (chi tiền đi lại, ngủ lại.... của đại biểu tham dự)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Tập huấn cấp tỉnh (Cục Thống kê)

 

20,200

20,200

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.1

Kinh phí tổ chức tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thù lao giảng viên

người.buổi

500

2

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nước uống

người.buổi

20

100

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn phòng phẩm

người.buổi

12

100

1,200

1,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi khác:

lớp

1,000

1

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.2

Kinh phí công tác phí (chi tiền đi lại, ngủ lại....)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền ăn của tra viên không hưởng lương NSNN

người.ngày

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp công tác của người hưởng lương NSNN

người.ngày

150

100

15,000

15,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền ngủ của người ngủ lại

người.đêm

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền đi lại của người ngủ lại

người.2lượt

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền đi lại của học viên không sở tại không ngủ lại:

ngày

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

CHI TRA

 

 

 

163,200

163,200

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Công tác phí người tham gia

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Thuê điều tra viên (công điều tra

đồng.công

80

170

163,200

163,200

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Thuê người phiên dịch dẫn

đồng.công

 

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Thuê người dẫn đường (nếu có)

đồng.công

 

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin

 

 

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

6

CHI VẬN CHUYỂN TÀI LIỆU

 

 

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

7

XỬ LÝ KẾT QUẢ TRA

 

 

 

24,480

24,480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghiệm thu, hoàn thiện phiếu, đánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh (Cục Thống kê)

đồng.phiếu

15%

 

24,480

24,480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện (Chi cục Thống kê)

đồng.phiếu

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ TRA

 

 

 

6,000

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo phân tích theo chuyên đề

báo cáo

6,000

1

6,000

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

9

CÁC KHOẢN CHI LIÊN QUAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

DỰ PHÒNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự trù kinh phí được xây dựng theo quy định Thông Tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 1705/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản