- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1703/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 105/TTr-SCT ngày 21 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Giao Sở Công Thương tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 01 (một) thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế một phần Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (01 TTHC thuộc lĩnh vực lưu thông hàng hóa)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1: Danh mục thủ tục hành lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước (01 TTHC) | ||
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu | Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục b, c, d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính).
- Phí thẩm định:
+ 1.200.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu);
+ 600.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
+ 400.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu);
+ 200.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu);
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử.
Phụ lục 31
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …………, ngày … tháng … năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ………………………...(1)
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………;
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ……………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ……………. mã số doanh nghiệp: ……………. do ………………….… cấp đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ….. năm ……, đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày ….. tháng ….. năm …..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………;
+ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: …………………………..;
Đề nghị Phòng ………………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………………..………..(2)…. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………….…(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: …………………………………..(2)…. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………….…(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm: …………………………………………………………………………………...(4)
………..(ghi rõ tên thương nhân)……….. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số …../2012/TT-BCT ngày…. tháng.... năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu
- 1Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng; Lưu thông hàng hóa trong nước bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí, áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng; Lưu thông hàng hóa trong nước bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí, áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1703/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực