- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 11Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1931/TTr-STC ngày 21 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định gửi báo cáo, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hàng năm thuộc nguồn vốn do ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỜI HẠN LẬP, XÉT DUYỆT, GỬI, THẨM ĐỊNH, THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM VÀ TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, THẨM ĐỊNH, THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM DO CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Quyết định này quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
1. Sở Tài chính.
2. Kho bạc Nhà nước Bình Phước.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện).
5. Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Kho bạc Nhà nước huyện).
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
7. Các chủ đầu tư.
8. Các cơ quan và đơn vị khác có liên quan được giao quản lý vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Các chủ đầu tư (hoặc Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán năm gửi các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý lập báo cáo quyết toán năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý xét duyệt quyết toán năm của các chủ đầu tư; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
c) Kho bạc Nhà nước Bình Phước tổng hợp số liệu quyết toán năm gửi Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý:
a) Các chủ đầu tư (hoặc Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện trước ngày 01 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Kho bạc Nhà nước huyện tổng hợp số liệu quyết toán năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và Kho bạc Nhà nước Bình Phước trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
3. Thời gian thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công: Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán năm gửi từng sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý, chủ đầu tư và Kho bạc Nhà nước cùng cấp; tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
1. Lập, gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
a) Cơ quan lập báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Nội dung báo cáo:
- Phần số liệu: Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện (theo Biểu số 01/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán).
- Phần thuyết minh: Trong báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã phải nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được giao trong năm quyết toán; thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn, tăng giảm vốn kế hoạch đầu tư công; đề xuất các biện pháp tháo gỡ.
c) Thời hạn lập báo cáo: Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc khi hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm quyết toán;
d) Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm: Trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
2. Thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư
a) Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán năm cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan thẩm định: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
c) Thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện gửi Ủy ban nhân dân cấp xã và Kho bạc Nhà nước huyện thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm (theo Biểu số 09/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy định hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán).
3. Nhiệm vụ của cơ quan có liên quan
a) Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo quyết toán hằng năm; tổng hợp, lập, báo cáo quyết toán theo hướng dẫn của quy định này và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đúng thời hạn quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, có trách nhiệm thực hiện và có văn bản giải trình về các kiến nghị (nếu có) trong thông báo thẩm định báo cáo quyết toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Chịu trách nhiệm xử lý các số liệu chênh lệch của từng dự án (nếu có).
b) Nhiệm vụ của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện:
- Khi thẩm định báo cáo quyết toán, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã, Kho bạc Nhà nước huyện bổ sung thông tin, số liệu cần thiết cho việc thẩm định báo cáo quyết toán; yêu cầu cơ quan có trách nhiệm nộp các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định, đồng thời yêu cầu cơ quan báo cáo quyết toán điều chỉnh lại số liệu quyết toán nếu có sai sót.
- Trường hợp không nhận được đầy đủ các báo cáo quyết toán (kể cả báo cáo điều chỉnh, bổ sung, giải trình về các kiến nghị trong thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm) do Ủy ban nhân dân cấp xã không thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo quyết toán năm, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước huyện tạm đình chỉ việc thanh toán vốn đầu tư của đơn vị cho tới khi nhận được báo cáo quyết toán, đồng thời có văn bản thông báo để đơn vị biết và phối hợp thực hiện.
1. Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm thuộc nguồn vốn do ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện quản lý theo năm ngân sách của các chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; Trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định thời gian gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 11Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện quản lý theo năm ngân sách của các chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; Trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định thời gian gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 17/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực