- 1Quyết định 03/2010/QĐ-UBND chuyển giao công tác chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho các tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Luật Công chứng 2006
- 2Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 8Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng
- 1Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4300/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 286/TTr-STP ngày 08 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các huyện: Tân Phước, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Tân Phú Đông sang tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.
2. Chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trừ di chúc) thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận, bao gồm:
a) Thị xã Cai Lậy: 03 xã, phường thuộc thị xã, gồm: phường Nhị Mỹ, xã Thanh Hòa và xã Tân Phú.
b) Huyện Cai Lậy: 03 xã thuộc huyện, gồm: xã Bình Phú, xã Phú An và xã Phú Nhuận.
c) Huyện Tân Phước: 08 xã, thị trấn thuộc huyện, gồm: thị trấn Mỹ Phước và các xã: Mỹ Phước, Phước Lập, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân, Tân Lập 1, Tân Lập 2, Tân Hòa Tây.
d) Huyện Châu Thành: 07 xã thuộc huyện, gồm các xã: Long Định, Tam Hiệp, Long Hưng, Đông Hòa, Nhị Bình, Điềm Hy, Dưỡng Điềm.
đ) Huyện Chợ Gạo: 07 xã, thị trấn thuộc huyện, gồm: thị trấn Chợ Gạo và các xã: Bình Phan, Bình Ninh, An Thạnh Thủy, Hòa Định, Xuân Đông, Long Bình Điền.
e) Huyện Gò Công Đông: 08 xã thuộc huyện, gồm các xã: Bình Nghị, Bình Ân, Tân Đông, Kiểng Phước, Vàm Láng, Gia Thuận, Tân Phước, Tân Tây.
g) Huyện Tân Phú Đông: 03 xã thuộc huyện, gồm các xã: Phú Thạnh, Phú Đông, Tân Phú.
Điều 2. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Quyết định này và theo quy định tại Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010, Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (theo Phụ lục đính kèm) thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Cai Lậy và các huyện: Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Tân Phú Đông tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ CHUYỂN GIAO THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC CÁC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH SANG CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Đơn vị chuyển giao (Ủy ban nhân dân) | |
Cấp huyện | Cấp xã | |
01 | Thành phố Mỹ Tho | Các xã, phường, gồm: phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Tân Long và các xã Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh, Trung An, Thới Sơn, Phước Thạnh |
02 | Huyện Cái Bè | Các xã, thị trấn, gồm: thị trấn Cái Bè và các xã Đông Hòa Hiệp, Hòa Khánh, An Cư, Mỹ Hội, Hậu Thành, Thiện Trí, Hậu Mỹ Phú, Mỹ Đức Đông |
03 | Thị xã Cai Lậy | Các xã, phường, gồm: phường 1, 2, 3, 4, 5, Nhị Mỹ và các xã Tân Hội, Nhị Quý, Phú Quý, Thanh Hòa, Tân Bình, Tân Phú, Long Khánh |
04 | Huyện Cai Lậy | Các xã, gồm: Ngũ Hiệp, Long Trung, Long Tiên, Cẩm Sơn, Bình Phú, Phú An, Phú Nhuận |
05 | Huyện Tân Phước | Các xã, thị trấn, gồm: thị trấn Mỹ Phước và các xã Mỹ Phước, Phước Lập, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân, Tân Lập 1, Tân Lập 2, Tân Hòa Tây |
06 | Huyện Châu Thành | Các xã, thị trấn, gồm: thị trấn Tân Hiệp và các xã Tân Hương, Tân Lý Tây, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông, Thân Cữu Nghĩa, Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Định, Tam Hiệp, Long Hưng, Đông Hòa, Nhị Bình, Điềm Hy, Dưỡng Điềm |
07 | Huyện Chợ Gạo | Các xã, thị trấn, gồm: thị trấn Chợ Gạo và các xã Mỹ Tịnh An, Tân Bình Thạnh, Lương Hòa Lạc, Thanh Bình, Phú Kiết, Trung Hòa, Hòa Tịnh, Bình Phan, Bình Ninh, An Thạnh Thủy, Hòa Định, Xuân Đông, Long Bình Điền |
08 | Thị xã Gò Công | Các xã, phường, gồm: các phường 1, 2, 3, 4, 5 và các xã Long Chánh, Long Thuận, Long Hòa, Long Hưng, Bình Đông, Tân Trung, Bình Xuân |
09 | Huyện Gò Công Đông | Các xã, gồm: Bình Nghị, Bình Ân, Tân Đông, Kiểng Phước, Vàm Láng, Gia Thuận, Tân Phước, Tân Tây |
10 | Huyện Gò Công Tây | Các xã, thị trấn, gồm: thị trấn Vĩnh Bình và các xã Yên Luông, Thành Công, Đồng Sơn, Bình Phú, Long Vĩnh, Bình Nhì, Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Bình Tân, Thạnh Nhựt, Vĩnh Hựu, Long Bình |
11 | Huyện Tân Phú Đông | Các xã, gồm: Phú Thạnh, Phú Đông, Tân Phú |
- 1Quyết định 29/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyế́t định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2009 xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến quyền của người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 7Quyết định 4300/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 1Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4300/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 1Luật Công chứng 2006
- 2Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 8Quyết định 03/2010/QĐ-UBND chuyển giao công tác chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho các tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Quyết định 29/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyế́t định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng
- 13Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2009 xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến quyền của người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 17/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2014
- Ngày hết hiệu lực: 10/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực