Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 26 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH LỘ, TỈNH HÀ NAM (ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NĂM 2013)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy Ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính Phủ;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc đặt tên, số hiệu đường bộ; Quyết định số 1425/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc chuyến tuyến đường nối các tỉnh Hải Dương-Hưng Yên- Hà Nam- Nam Định- Ninh Bình thành Quốc lộ 38B;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt số hiệu đường Tỉnh lộ của tỉnh Hà Nam, gồm 17 tuyến sau: ĐT.491; ĐT.492; ĐT.493; ĐT.393B; ĐT.494; ĐT.494B; ĐT.494C; ĐT.495; ĐT.495B; ĐT.495C; ĐT.496; ĐT.496B; ĐT.497; ĐT.498; ĐT.498B; ĐT.499; ĐT.499B. Tổng chiều dài 281,1km. (có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải quản lý các tuyến đường được đặt số hiệu tại Điều 1; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý đường đô thị, đường huyện và mạng lưới đường giao thông nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh về đặt số hiệu hệ thống đường Tỉnh lộ- địa bàn tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Ủy Ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH LỘ, TỈNH HÀ NAM ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Nam)
STT | Số hiệu đường Tỉnh lộ | Chiều dài (Km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
1 | ĐT.491 | 22,3 | Giao đường Trần Hưng Đạo (Tp. Phủ Lý) | Đê sông Hồng | điều chỉnh |
2 | ĐT.492 | 15,5 | Giao QL38B (xã Chính Lý) | Giao ĐT491 tại Km11+700 (TT.Vĩnh Trụ) | điều chỉnh |
3 | ĐT.493 | 20,0 | Giao QL38 (TT Hoà Mạc) | Giao QL1A tại Km229+600 (Tp. Phủ Lý) |
|
4 | ĐT.493B | 6,6 | Giao ĐT.493 tại Km 7+400 (xã Đọi Sơn) | Giao QL1A tại Km225+250(xã Tiên Tân) | bổ sung |
5 | ĐT.494 | 18,3 | Giao QL21 tại Km110+500 (cầu Đồng Sơn) | Nút giao Liêm Tuyền |
|
6 | ĐT.494B | 10,0 | Giao QL21B tại Km51+900 (đường Nam Cao) | Giao ĐT.494 tại Km6+00 (xã Thanh Sơn) | điều chỉnh, bổ sung |
7 | ĐT.494C | 6,8 | Giao QL21 tại Km120+725 (ngã ba cầu Đọ Xá) | Xã Thanh Thuỷ-Thanh Liêm (nhà máy rác) | điều chỉnh |
8 | ĐT.495 | 18,3 | Giao QL1A tại Km234+110 (Dốc Đọ ) | Giao QL1A tại Km245+50 (Phố Cà) | điều chỉnh |
9 | ĐT.495B | 52,3 | Xã Thanh Thuỷ (giao đường Ba sao-Bái Đính) | Xã Chân Lý (giao với đường nối 2 cao tốc) | điều chỉnh, bổ sung |
10 | ĐT.495C | 15,0 | Giao ĐT.494 tại Km8+500 (TT Kiện Khê) | Xã Thanh Thuỷ- Thanh Liêm (giáp tỉnh Ninh Bình) | bổ sung |
11 | ĐT.496 | 20,7 | Giao ĐT.491 tại Km8+500 (Dốc Mỹ) | Cống Đá (Mỹ Hà- Nam Định) |
|
12 | ĐT.496B | 8,8 | Giao QL38B (xã Nhân Chính) | Giao QL21A tại Km134+950 (Cầu Họ) | bổ sung |
13 | ĐT.497 | 19,5 | Giao ĐT.496 tại Km0+50 (xã Trang An) | Cầu Vĩnh Tứ |
|
14 | ĐT.498 | 10,5 | Giao QL21 tại Km107+900 (xã Khả Phong) | Giao QL38 tại Km87+300 (xã Nhật Tựu) |
|
15 | ĐT.498B | 8,3 | Giao QL21B tại Km52+500 (Trạm bơm TT Quế) | Giao QL38 tại Km86+800 (xã Nhật Tựu) |
|
16 | ĐT.499 | 20,3 | Nút giao Liêm Tuyền | Đê sông Hồng | đường nối 2 cao tốc |
17 | ĐT.499B | 8,0 | Giao QL21 tại Km125+700 (Phố Động) | Giao QL1A tại Km239+250 (Dốc Bói ) | bổ sung |
Tổng cộng 17 tuyến, chiều dài 281,1 Km |
- 1Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2011 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về đặt số hiệu hệ thống đường huyện - Địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 106/2006/QĐ-UBND thành lập đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh lộ theo quy định thống nhất trên toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2015 về đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 36/2005/QĐ-BGTVT về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2011 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về đặt số hiệu hệ thống đường huyện - Địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 106/2006/QĐ-UBND thành lập đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh lộ theo quy định thống nhất trên toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2015 về đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Giang
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013)
- Số hiệu: 17/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra