- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 1Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH Số: 17/2007/QĐ-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2007 |
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2. Cá nhân dự sát hạch lái tàu, khi được cấp, đổi giấy phép lái tàu, chủ phương tiện giao thông đường sắt khi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại
Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền sát hạch lái tàu, cấp, đổi giấy phép lái tàu, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (cơ quan thu) có nhiệm vụ tổ chức thu phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 4. Đối với phí sát hạch lái tàu, cơ quan thu được sử dụng 90% (chín mươi phần trăm) tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc sát hạch lái tàu, phần còn lại 10% (mười phần trăm) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
Điều 5. Đối với lệ phí cấp giấy phép lái tàu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, cơ quan thu được sử dụng 10% (mười phần trăm) tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc cấp giấy phép lái tàu, cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, phần còn lại 90% (chín mươi phần trăm) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
Điều 6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 8. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI TÀU, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Phí sát hạch lái tàu | 160.000 đồng/ lần/thí sinh |
2 | Lệ phí cấp, đổi Giấy phép lái tàu | 100.000 đồng/ lần/giấy phép |
3 | Lệ phí cấp, đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt | 120.000 đồng/ lần/giấy chứng nhận |
Ghi chú: Phí sát hạch lái tàu thu theo lần sát hạch . Đối với thí sinh phải sát hạch lại thì nộp 50% mức phí sát hạch lái tàu cho lần sát hạch lại.
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 358-06 "Phương tiện giao thông đường sắt - Đầu máy Diesel – Phương pháp kiểm tra khi sản xuất,lắp ráp và nhập khẩu mới" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 47/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 357 -06 "Phương tiện giao thông đường sắt - Đầu máy Diesel - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 11Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 46/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 4Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Luật Đường sắt 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 46/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 358-06 "Phương tiện giao thông đường sắt - Đầu máy Diesel – Phương pháp kiểm tra khi sản xuất,lắp ráp và nhập khẩu mới" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 47/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 357 -06 "Phương tiện giao thông đường sắt - Đầu máy Diesel - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 7Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 8Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 11Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 17/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 17/2007/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2007
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: 14/04/2007
- Số công báo: Từ số 268 đến số 269
- Ngày hiệu lực: 29/04/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực