Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 17/2005/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY MỘT SỐ ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRLỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 nãm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 17, Điều 19 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Thủ trưởng đơn vị liên quan và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ của đơn vị có tên sau đây:

1. Vụ Kế hoạch

Sửa cụm từ “Chủ trì” thành “Phối hợp” quy định tại Mục b, Khoản 7, Điều 2 Quyết định số 81/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Kế hoạch. 

2. Vụ Khoa học công nghệ

Bổ sung nhiệm vụ: Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước lĩnh vực ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của ngành (tại Điều 2 Quyết định số 83/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nống nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ. 

3. Vụ Hợp tác quốc tế

Sửa Khoản 5, Điều 2 Quyết định số 84/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nống thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế

“5. Chủ trì, xây đựng quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp trình Bộ trưởng công tác hội nhập quốc tế, quản lý hỗ trợ phát triển chính thức nước ngoài (ODA), các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO) và đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nống thôn” 

4. Cục Nông nghiệp

Sửa Điều 2 Quyết định số 87/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thốn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Nông nghiệp:

a) Sửa Mục c, Khoản 7: Cụm từ “Tham gia chỉ đạo công tác khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi” đổi thành “Quản lý nhà nước về cang tác khuyến nông trồng trọt chăn nuôi”

b) Sửa lại Khoản 16:

“16. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới.” 

5. Cục Bảo vệ thực vật

Bổ sung nhiệm vụ: Chủ trì, chỉ đạo công tác phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (tại Mục a, Khoản 5, Điều 2 Quyết định số 88/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Bảo vệ thực vật). 

6. Cục Thú y

Bổ sung nhiệm vụ tại Điều 2 Quyết định số 89/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y:

a) Chịu trách nhiệm kiểm tra vệ sinh thú y đối với thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi.

b) Thống nhất quản lý các sản phẩm thuốc thú y được sử dụng để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

c) Tổ chức dự báo tình hình phát sinh, phát triển dịch bệnh động vật và các dịch bệnh có nguồn gốc lây lan từ động vật nuôi, động vật rlnlg; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền và hướilg dẫn nhân đân các biện pháp phòng, chống dịch bệnh kịp thời (tại Mục a, Khoản 5). 

7. Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối

Bổ sung, sửa đổi Điều 2 Quyết định số 90/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nống nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối:

a) Bổ sung nhiệm vụ: Quản lý chất lượng nông sản trong quá trình bảo quản chế biến, tham gia hoạt động quốc gia hàng năm về an toàn - vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ.

b) Sửa Mục g, Khoản 5: Cụm từ “Tham gia chỉ đạo công tác khuyến diêm, khuyến công và phát triển ngành nghề thủ công ở nông, thôn theo phân công của, Bộ trưởng” đổi thành “Quản lý nhà nước về công tác khuyến diêm, khuyến công phát triển cơ điện nông nghiệp, bảo quản và chế biến nông lâm sản ngành nghề nông thôn theo phân công của Bộ trưởng”.

c) Sửa Mục h, Khoản 5: Cụm từ “Quản lý công tác giám định chất lượng vật

tư, thiết bị, công nghệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục” đổi thành “Quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, công nghệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục”. 

8. Cục Lâm nghiệp

Sửa cụm từ “Tham gia chỉ đạo về khuyến lâm” thành “Quản lý nhà nước về công tác khuyến lâm” quy định tại Mục g, Khoản 5, Điều 2 Quyết định số 91/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thốn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp. . 

9. Cục Kiểm lâm

Bổ sung nhiệm vụ: Quản lý chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ rừng đối với các Vườn quốc gia thuộc Bộ (tại Khoản 8, Điều 2 Quyết định số 92/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nống thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Kiểm lâm). 

10. Cục Thuỷ lợi

Bổ sung nhiệm vụ tại Điều 2 Quyết định số 93/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triền nông thốn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tô chức bộ máy của Cục Thuỷ lợi:

a) Thường trực Hội đồng nghiệm thu, bàn giao công trình và quy trình vận hành đối với các dự án đầu tư xây đựng cơ bản được Bộ giao quản lý.

b) Quản lý nhà nước về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn. 

11. Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão

Bổ sung nhiệm vụ tại Điều 2 Quyết định số 94/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nống nghiệp và Phát triển nống thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão:

a) Thường trực Hội đồng nghiệm thu, bàn giao công trình và quy trình vận hành đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình chuyên ngành được Bộ giao quản lý.

b) Quản lý các dự án quy hoạch, điều tra cơ bản và chuẩn bị đầu tư các công trình chuyên ngành về đê điều và phòng, chống lũ, bão được Bộ giao. 

12. Cục Quản lý xày dựng công trình

Bổ sung nhiệm vụ: Phối hợp với các Cục được Bố giao quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tổ chức tổng nghiệm thu bàn giao công trình (tại ý 2, 3 Mục c Khoản 5, Điều 2 Quyết định số 95/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghịệp và phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Cục Quản lý xây dựng công trình. 

13. Văn phòng

Sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tạị Điều 2 Quyết định số 98/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nống thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng:

l.Bổ sung nhiệm vụ:

a) Tham gia giải quyết chế độ.bảo hiểm x'ĩ hệi cho công chức, viên chức hưởng lương qua Văn phòng.

b) Quản lý kính phí viện trợ, kinh phí đối ứng của các dự án Viện trợ nước ngoài do các Vụ quản lý, thực hiện.

d) Chủ trì xây dựng lịch sử truyền thống của Bộ.

2. Sửa đổi Khoản 12:

“12. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh và nhũng nhiệm vụ khác được, Bộ trưởng giaọ” 

14. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

Bổ sung nhiệm vụ: Tư vấn cho người sản xuất về chủ trương, chính sách, pháp luật, thị trường, khoa học công nghệ và những kinh nghiệm điển hình trong sản xuất, quản lý, kinh doanh thuộc lĩnh vực phát triển nông nghiệp và ngành nghề nông thôn (tại Điều 2 Quyết định số 118/2003/QĐ-BNN ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia).  

Điều 2. Thành lập, bổ sung, điều chỉnh tổ chức bộ máy quy định tại Điều 3

theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của đơn vị có tên sau đây:

1. Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối

- Thành lập Phòng Thanh tra - Pháp chế

2. Cục Lâm nghiệp

Tổ chức lại Phòng Hành chính - Tổng hợp thành hai phòng:

Phòng Hành chính - Tổng hơp.

Phòng Thanh tra - Pháp chế.

3. Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn

- Thành lập Phòng Thanh tra-Pháp chế.

4. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

a) Đổi tên Phòng Khuyến khích phát triển hơp tác xã và ngành nghề nông thôn thành Phòng Khuyến khích phát triển kinh tế hơp tác và ngành nghề nông thôn.

b) Tổ chức lại các Phòng:

- Phòng Khuyến nông khuyến lâm thành Phòng Khuyến nông Trồng trọt;

- Phòng Khuyến lâm.

- Phòng Thông tin-Huấn luyện thành Phòng Thông tin -Tuyên truyền;

- Phòng Huấn luyện - đào tạo.

Bộ uỷ quyền Thủ trưởng của các đơn vị nêu trên quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể đối với các tổ chức được thành lập hoặc tổ chức lại tại Điều này. 

Điều 3.  Sửa cụm từ “xây dựng Quy chế làm việc trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện” (quy định lại Điều 3 theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị có tên trong Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thành “xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của đơn vị”. 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ những quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Quyết định này. 

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG
 


 
Cao Đức Phát

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 17/2005/QĐ-BNN bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ và tổ chức bộ máy một số đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành.

  • Số hiệu: 17/2005/QĐ-BNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/03/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Cao Đức Phát
  • Ngày công báo: 31/03/2005
  • Số công báo: Số 27
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản