Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 CỦA HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi tỉnh tại Báo cáo số 46/BC-HBT ngày 05/8/2020 về nhiệm vụ năm 2021 và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 1486/SNV-XDCQ&CTTN ngày 15/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 của Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi tỉnh Bắc Kạn (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ theo tiến độ, yêu cầu; xây dựng dự toán thực hiện các nhiệm vụ gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách xem xét hỗ trợ kinh phí cho Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 CỦA HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Nhiệm vụ |
I | Công tác thông tin, tuyên truyền |
1 | Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền Luật Người khuyết tật, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến người khuyết tật, trẻ mồ côi trên địa bàn tỉnh; xây dựng các chương trình phóng sự, tin bài phản ảnh các hoạt động của hội, tuyên truyền các gương điển hình vượt khó vươn lên trong cuộc sống |
2 | Phối hợp với các đơn vị liên quan trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật (khi có yêu cầu) |
II | Công tác bảo trợ |
3 | Vận động tổ chức, cá nhân ủng hộ quỹ Hội (bao gồm tiền, hiện vật quy ra tiền: 01 tỷ đồng); trao xe đạp, học bổng cho học sinh khuyết tật, mồ côi, nghèo tại các huyện, thành phố; vận động ủng hộ xây 01 nhà tình thương cho người khuyết tật trị giá 50 triệu đồng; trao quà cho người khuyết tật nhân các ngày lễ lớn; tặng 200 xe lăn cho người khuyết tật do Tỉnh hội khai thác và Trung ương Hội phân bổ cho tỉnh lồng ghép với công tác tập huấn lắp ráp và sử dụng xe lăn, xe lắc cho công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, người sử dụng xe lăn |
4 | Triển khai mô hình sinh kế, kết nối với Văn phòng Childfund Bắc Kạn hỗ trợ sinh kế và giám sát, kiểm tra hộ gia đình có người khuyết tật thực hiện mô hình sinh kế tại các huyện Na Rì, Bạch Thông và Chợ Đồn |
5 | Tổ chức lựa chọn người khuyết tật học nghề phù hợp để bảo đảm có thu nhập, cải thiện đời sống… Các hoạt động đều mang ý nghĩa thiết thực, có tính nhân văn góp phần trợ giúp cho người khuyết tật, trẻ mồ côi, các đối tượng yếu thế khác ổn định cuộc sống góp phần bảo đảm an sinh xã hội |
III | Công tác kiện toàn tổ chức, thi đua khen thưởng |
6 | Họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, sơ kết, tổng kết công tác, khen thưởng cho hội viên theo quy định tại Điều lệ Hội và Quy chế hoạt động của Hội |
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo thị xã Bình Long khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước khóa II, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2018 về việc đổi tên và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ Người khuyết tật - Trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh An Giang
- 4Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo thị xã Bình Long khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước khóa II, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2018 về việc đổi tên và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ Người khuyết tật - Trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh An Giang
- 10Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 của Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1693/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra