- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 866/TTr-SNN-KHTC ngày 21/4/2015 và ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 614/SKHĐT-NN ngày 20/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
(Có Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập Quy hoạch, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
II. NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Căn cứ các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Điều kiện khí hậu, đất đai, kinh tế xã hội,...
- Căn cứ tình hình chế biến nông lâm sản chủ yếu các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh trong những năm qua.
III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
4. Đơn vị chủ đầu tư thực hiện lập quy hoạch: Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ QUY HOẠCH
- Về địa bàn: Tất cả các huyện và thành, thị trong tỉnh.
- Về loại sản phẩm:
+ Các sản phẩm chế biến nông sản chủ yếu: Chè, cao su, mía đường, tinh bột sắn, gia súc gia cầm, lúa gạo, nước hoa quả.
+ Các sản phẩm chế biến lâm sản chủ yếu: nhóm sản phẩm đồ mộc; nhóm sản phẩm ván nhân tạo; nhóm sản phẩm giấy và nguyên liệu giấy; nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.
2. Thời kỳ lập quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN
3. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng
Các dạng địa hình chính, đặc điểm của từng loại địa hình, đất đai của vùng quy hoạch.
4. Tài nguyên thiên nhiên (Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản...).
1.1. Dân số: Cơ cấu, mật độ, trình độ dân trí, tốc độ tăng dân số,...
1.2. Lao động, việc làm, mức sống: Số lượng, cơ cấu lao động, số lao động có việc làm thường xuyên, không thường xuyên, thất nghiệp, mức sống của người dân,...
2. Thực trạng phát triển kinh tế 2011-2014
2.1. Công nghiệp - Xây dựng
2.2. Dịch vụ - Thương mại
2.3. Hiện trạng phát triển nông lâm thủy sản
3. Tình hình sản xuất, chế biến nông lâm sản chủ yếu 2010-2014
3.1. Tình hình sản xuất, chế biến nông sản chủ yếu:
- Diện tích, năng suất, sản lượng;
- Thiết bị, công nghệ chế biến.
- Sản lượng chế biến.
- Thị trường tiêu thụ.
3.2. Tình hình chế biến lâm sản chủ yếu:
- Diện tích, sản lượng các lâm sản.
- Thiết bị, công nghệ chế biến.
- Sản lượng chế biến.
- Thị trường tiêu thụ.
4. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.
- Kết quả đạt được
- Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
III. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
- Phân tích, dự báo khả năng phát triển chế biến nông lâm sản chủ yếu, thị trường trong nước và thế giới.
- Phân tích, dự báo khả năng phát triển chế biến nông lâm sản chủ yếu, thị trường sản xuất trong tỉnh.
- Dự báo những khó khăn thách thức khi triển khai thực hiện quy hoạch.
1. Quy hoạch phát triển nhóm sản phẩm nông sản chủ yếu:
- Định hướng và mục tiêu phát triển
- Định hướng quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu
- Định hướng quy hoạch phát triển các cơ sở chế biến
- Lao động và vốn đầu tư
2. Quy hoạch phát triển nhóm sản phẩm lâm sản chủ yếu:
- Định hướng và mục tiêu phát triển
- Định hướng quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu
- Định hướng quy hoạch phát triển các cơ sở chế biến
- Lao động và vốn đầu tư
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Giải pháp về tổ chức sản xuất theo hướng tăng cường liên kết sản xuất nguyên liệu - chế biến - tiêu thụ
2. Giải pháp về chuyển đổi cơ cấu sản phẩm chế biến theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm có GTGT cao, nâng cao chất lượng và ATTP, hạ giá thành sản phẩm
3. Giải pháp về giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng nguyên liệu đầu vào
4. Giải pháp về khoa học và công nghệ
5. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
6. Giải pháp về đầu tư xây dựng
7. Giải pháp về cơ chế chính sách
8. Giải pháp về thị trường và xúc tiến đầu tư
9. Giải pháp về bảo vệ môi trường
10. Khải toán và dự báo nguồn vốn đầu tư
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị trong tổ chức thực hiện quy hoạch; các tổ chức kinh tế,...
II. Kiến nghị
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
QUY HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ QUY HOẠCH
- Về địa bàn: Tất cả các huyện và thành, thị trong tỉnh.
- Về loại sản phẩm:
+ Các sản phẩm chế biến nông sản chủ yếu: Chè, cao su, mía đường, tinh bột sắn, gia súc gia cầm, lúa gạo, nước hoa quả.
+ Các sản phẩm chế biến lâm sản chủ yếu: Nhóm sản phẩm đồ mộc; nhóm sản phẩm ván nhân tạo; nhóm sản phẩm giấy và nguyên liệu giấy; nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.
2. Thời kỳ lập quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.
- Bước 2: Triển khai nghiên cứu, tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
Làm cơ sở cho việc bố trí, chỉ đạo phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản chủ yếu, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với định hướng sản xuất, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh qua đó thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sản xuất gắn với bảo vệ môi trường, góp phần thực hiện thành công tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, thúc đẩy phát triển KT - XH, nâng cao đời sống nhân dân, hoàn thành mục tiêu tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng.
- Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của tỉnh; các quy hoạch ngành đã được duyệt, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của các đề án phát triển KTXH đã được phê duyệt cũng như các định hướng phát triển Nghệ An.
- Đánh giá đúng thực trạng chế biến nông lâm sản chủ yếu giai đoạn 2010 - 2014, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
- Xác định hệ thống giải pháp đồng bộ để tổ chức thực hiện quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 yêu cầu luận chứng và cần phải lựa chọn những loại sản phẩm chế biến nông lâm sản chủ yếu, những lĩnh vực then chốt của ngành nông nghiệp và điều chỉnh một cách hợp lý về quy mô, phân bố không gian và phân bố nguồn lực để tạo ra những thay đổi cơ bản về chế biến nông lâm sản ở từng thời kỳ, từng địa bàn.
- Xác định được các chương trình trọng điểm, danh mục các dự án ưu tiên gắn với những mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn, để có cơ sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khả thi có hiệu quả.
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch.
- Các văn bản pháp lý liên quan.
- Bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch.
V. DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
Tổng dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch tạm tính: 1.071.760.000 đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng)
1. Lập, thẩm định và phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 và Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ các quy định hiện hành về công tác lập quy hoạch và căn cứ theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Nông nghiệp & PTNT: Trình phê duyệt quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định trình phê duyệt quy hoạch theo quy định.
- UBND tỉnh Nghệ An: Phê duyệt quy hoạch.
5. Công bố quy hoạch được duyệt
a) Các hình thức công bố quy hoạch
Tiến hành thông báo đến các địa phương, đơn vị, các sở ngành liên quan; công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp & PTNT.
b) Nội dung công bố quy hoạch
- Văn bản quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Báo cáo thuyết minh + bảng biểu.
6. Phân công, hình thức thực hiện lập quy hoạch
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Đơn vị chủ đầu tư thực hiện lập quy hoạch: Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.
- Hình thức lập quy hoạch: Tự tổ chức lập quy hoạch.
- Từ tháng 3 - 4/2015: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.
- Từ tháng 5 - 9/2015: Triển khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Từ tháng 10 - 12/2015: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- 1Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản sau thu hoạch tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 3Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản sau thu hoạch tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 8Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 1659/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đinh Viết Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực