Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số : 1651/2003/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN PHÒNG CHỐNG BÃO LỤT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 927/2003/QĐ -BGTVT ngày 03/4/2003 ban hành Quy chế làm việc của lãnh đạo Bộ và lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 96/QĐ/PCBL-TW ngày 31/7/2001 ban hành Quy chế làm việc của Ban Phòng chống bão lụt Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 766/2003/QĐ-BGTVT ngày 21/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Ban Phòng chống bão lụt Bộ năm 2003;
Theo đề nghị của ủy viên Ban Phòng chống bão lụt Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy chế làm việc của Ban Phòng chống bão lụt Bộ Giao thông vận tải”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện, Ban, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| K.T BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA BAN PHÒNG CHỐNG BÃO LỤT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(ban hành kèm theo Quyết định số 1651/2003/QĐ-BGTVT ngày 09/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Nguyên tắc làm việc của Ban Phòng chống bão lụt
Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ công việc được Bộ trưởng giao cho Ban Phòng chống bão lụt và làm việc theo nguyên tắc sau :
a) Ban Phòng chống bão lụt Bộ làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
b) Ban Phòng chống bão lụt giải quyết công việc theo đúng thẩm quyền trong phạm vi công tác được phân công. Tập thể không làm thay công việc của cá nhân, không làm thay công việc của cấp dưới và ngược lại.
c) Mỗi lĩnh vực công việc một người phụ trách và chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực công việc đó. Trong trường hợp thành viên Ban Phòng chống bão lụt đi vắng thì Thủ trưởng đơn vị đó phải chịu trách nhiệm.
d) Trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, chương trình công tác của Ban Phòng chống bão lụt.
đ) Coi trọng sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc cũng như trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được phân công.
Điều 2. Phạm vi và cách thức giải quyết công việc của lãnh đạo Ban Phòng chống bão lụt.
Trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm quy định về Ban Phòng chống bão lụt, tập thể Ban Phòng chống bão lụt thảo luận các công việc sau :
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch phòng chống bão lụt của Ban chỉ đạo phòng chống bão lụt Trung ương, kế hoạch phòng chống bão lụt của Bộ.
b) Kế hoạch phòng chống bão lụt, kế hoạch dự phòng vật tư phương tiện dự phòng chống va trôi cứu nạn, cứu hộ các cầu, kiểm tra, đôn đốc về phòng chống bão lụt của các đơn vị trong toàn ngành.
c) Báo cáo tình hình thực hiện phòng chống, khắc phục hậu quả bão lụt hàng năm của Bộ và kế hoạch năm sau cho Ban Phòng chống bão lụt Trung ương.
d) Giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng chống bão lụt tại các phiên họp thường kỳ hoặc bất thường của Ban Phòng chống bão lụt.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ cụ thể của Ban Phòng chống bão lụt.
1. Trưởng ban
a) Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng ban được quy định trong các văn bản của Ban Phòng chống bão lụt Trung ương và Bộ trưởng giao cho Trưởng ban giải quyết về lĩnh vực phòng chống, khắc phục hậu quả bão lụt trong toàn ngành.
b) Giải quyết hoặc xem xét trình Bộ trưởng, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề có liên quan đến phòng chống bão lụt, khắc phục hậu quả bão lụt thuộc Bộ Giao thông vận tải giải quyết.
c) Giải quyết những vấn đề liên quan đến lĩnh vực do các Cục trưởng, Vụ trưởng và Thủ trưởng các đơn vị còn có những ý kiến khác nhau.
d) Giải quyết những vấn đề mới phát sinh như thiên tai, vượt quá khả năng giải quyết của các cục, các đơn vị.
d) Giải quyết những vấn đề công việc liên quan của Ban Phòng chống bão lụt với các Ban Phòng chống bão lụt các ngành, các tỉnh theo quy chế làm việc của lãnh đạo Bộ.
e) Trưởng ban làm việc với các đơn vị trong ngành Giao thông vận tải về công tác phòng chống bão lụt và khắc phục hậu quả bão lụt.
2. Phó ban thường trực
a) Tổng hợp trình Trưởng ban hoặc lãnh đạo Bộ thông qua chương trình công tác của Ban, của Trưởng ban, theo dõi đôn đốc các Cục, Vụ liên quan thực hiện các kế hoạch, chương trình công tác phòng chống bão lụt, báo cáo kiểm điểm thực hiện công tác phòng chống, khắc phục hậu quả bão lụt hàng năm và phương án, kế hoạch năm sau về công tác phòng chống bão lụt.
b) Hàng ngày tập hợp và thông tin kịp thời về lũ, lụt và khắc phục hậu quả, các quyết định giải quyết công việc của Trưởng ban đến các thành viên Ban Phòng chống bão lụt của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và báo cáo cho Trưởng ban biết.
c) Giúp Trưởng ban điều phối hoạt động của Ban và của công tác thường trực của Ban Phòng chống bão lụt.
d) Quản lý thống nhất việc ban hành các văn bản và quy chế phòng chống bão lụt trong ngành Giao thông vận tải.
đ) Triển khai kế hoạch phòng chống bão lụt hàng năm gồm kế hoạch đóng dự phòng dầm cầu, canô, chống va trôi theo kết luận cuộc họp đầu năm của Ban Phòng chống bão lụt Bộ.
e) Tham mưu ra các quyết định điều động dự phòng để khắc phục hậu quả bão lụt trình Trưởng ban.
h) Tổ chức các cuộc họp (kể cả vật chất, kỹ thuật) các hoạt động chung của Ban và bộ máy giúp việc của Trưởng ban.
i) Giúp Trưởng ban kiểm tra, đôn đốc, thường xuyên duy trì thực hiện quy chế phòng chống bão lụt của ngành.
3. Trưởng ban phân công các ủy viên Ban Phòng chống bão lụt thay mặt Trưởng ban giải quyết các công việc theo nguyên tắc sau:
a) Mỗi ủy viên được phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và theo dõi một số cơ quan đơn vị trong ngành giao thông vận tải.
b) Phó trưởng Ban Thường trực, Ban Phòng chống bão lụt được Trưởng ban ủy quyền thay mặt Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban.
c) Các ủy viên Ban Phòng chống bão lụt Bộ, chủ động giải quyết công việc được phân công. Nếu có công việc liên quan đến lĩnh vực của các ủy viên khác thì phối hợp với các ủy viên đó để giải quyết. Trường hợp cần có các ý kiến của Trưởng ban hoặc giữa các ủy viên có các ý kiến khác nhau thì báo cáo Trưởng ban quyết định.
4. Phạm vi được phân công, Phó ban thường trực và các ủy viên có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Chỉ đạo các cơ quan đơn vị xây dựng quy chế, kế hoạch phòng chống bão lụt của đơn vị, trình Bộ ban hành.
b) Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các quyết định của Trưởng ban thuộc lĩnh vực mình phụ trách. Kịp thời phát hiện và đề xuất các vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, đồng thời có các biện pháp xử lý.
5. Nhiệm vụ của các đồng chí ủy viên Ban Phòng chống bão lụt:
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Vụ Kế hoạch đầu tư phụ trách kế hoạch vốn xây dựng cơ bản cho phòng chống bão lụt. Kế hoạch vốn cho dự phòng, ĐBGT, khắc phục bão lụt. Theo dõi các Sở Giao thông vận tải Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Cạn, Cao Bằng.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Vụ Tài chính đảm bảo kế hoạch tài chính cho phòng chống bão lụt nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, sản xuất phương tiện dự phòng cho phòng chống bão lụt, khắc phục hậu quả, bão lụt và quyết toán vốn bão lụt. Theo dõi các Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Hà Tây, Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông phụ trách chất lượng các công trình phòng chống bão lụt, đề xuất phương án, giải pháp khắc phục, sửa chửa các công trình hư hỏng do bão lụt. Theo dõi và chỉ đạo các Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông, và các ban quản lý dự án thuộc Bộ về công tác phòng chống bão lụt, theo dõi các Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên –Huế.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Cục Đường bộ Việt Nam phụ trách công tác phòng chống bão lụt toàn ngành đường bộ cả Trung ương và địa phương (bao gồm công tác kế hoạch, kiểm tra và tình hình khắc phục hậu quả do bão lụt). Theo dõi công tác phòng chống bão lụt các Sở Giao thông vận tải Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
- Đồng chí là ủy viên là lãnh đạo Cục Đường sông Việt Nam phụ trách công tác phòng chống bão lụt ngành đường sông cả đường sông Trung ương và địa phương (kế hoạch, kiểm tra và khắc phục hậu quả bão lụt). Theo dõi công tác phòng chống bão lụt các Sở Giao thông vận tải Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam phụ trách công tác chống bão lụt ngành Hàng hải Việt Nam (về kế hoạch, kiểm tra và khắc phục hậu quả bão lụt). Theo dõi Sở Giao thông vận tải Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Cục Hàng không Việt Nam phụ trách công tác chống bão lụt ngành Hàng không (về kế hoạch, kiểm tra và khắc phục hậu quả bão lụt). Theo dõi Sở Giao thông công chính thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Cục Đường sắt Việt Nam phụ trách công tác chống bão lụt ngành Đường sắt (về kế hoạch, kiểm tra và khắc phục hậu quả bão lụt). Theo dõi Sở Giao thông vận tải Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
- Đồng chí ủy viên là lãnh đạo Công đoàn Giao thông vận tải Việt Nam phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, đời sống cán bộ công nhân viên vùng bão lụt toàn ngành – công tác tuyên truyền giáo dục kiến thức phòng chống bão lụt. Theo dõi các Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn, Lào Cai, Bắc Giang.
- Đồng chí Phó ban Thường trực, ngoài các nhiệm vụ như mục 2 (ở Điều 3), theo dõi Sở Giao thông vận tải các tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước.
Điều 4. Chế độ thông tin báo cáo
1. Thường trực báo cáo kịp thời với Trưởng ban các vấn đề về phòng chống bão lụt.
2. Các Cục, các Tổng công ty, các Ban quản lý dự án, các Sở Giao thông vận tải. Các đơn vị trực thuộc Bộ, thực hiện chế độ thông tin báo các bằng văn bản theo quy định dưới đây gửi về Bộ Giao thông vận tải.
Báo cáo định kỳ: 6 tháng và năm về thiệt hại mưa bão, lụt của đơn vị và kế hoạch năm sau gửi về Bộ (Ban Phòng chống bão lụt).
- Khi có bão, lụt gây ra hậu quả các đơn vị bằng mọi cách báo cáo gấp về Thường trực Ban Phòng chống bão lụt Bộ .
- Ban Phòng chống bão lụt Bộ trong mùa mưa, bão, lụt thường xuyên cập nhật thông tin của mưa bão để báo cáo Trưởng ban phòng chống bão lụt, báo cáo lãnh đạo Bộ và gửi đến các thành viên Ban Phòng chống bão lụt Bộ.
- 1Quyết định 299-TTg năm 1996 về việc thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 63/2002/QĐ-TTg về công tác, phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 362/QĐ-CHK năm 2024 kiện toàn Tổ điều phối Slot và Quy chế làm việc của Tổ điều phối Slot thuộc Cục Hàng không Việt Nam
- 1Quyết định 299-TTg năm 1996 về việc thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 63/2002/QĐ-TTg về công tác, phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 362/QĐ-CHK năm 2024 kiện toàn Tổ điều phối Slot và Quy chế làm việc của Tổ điều phối Slot thuộc Cục Hàng không Việt Nam
Quyết định 1651/2003/QĐ-BGTVT ban hành Quy chế làm việc của Ban Phòng chống bão lụt Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 1651/2003/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2003
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Ngô Thịnh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 71
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra