Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 165/2009/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2005;
Căn cứ Nghị định 108/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006; Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng của doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên - Môi trường và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.   

Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/2009/QĐ-UB ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Văn bản này quy định trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng của doanh nghiệp ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, gồm:

1. Khảo sát địa điểm.

2. Cung cấp thông tin quy hoạch.

3. Xin ý kiến về thiết kế cơ sở.

4. Đánh giá tác động môi trường.

5. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

6. Thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất, cho thuê đất.

7. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

8. Cấp Giấy phép xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Các cơ quan Nhà nước có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, bao gồm:

a. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Sở Xây dựng.

c. Sở Tài nguyên và Môi trường.

d. Văn phòng UBND tỉnh.

đ. Các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

e. Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn, huyện, thị xã và thành phố.

2. Các nhà đầu tư là các tổ chức hoặc doanh nghiệp đầu tư xây dựng ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (trừ các dự án đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách do Tỉnh quản lý).

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện:

1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính và Đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chính phủ.

2. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng.

3. Bộ phận một cửa tại các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành là bộ phận duy nhất tiếp xúc với nhà đầu tư từ khi hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ đến khi trả kết quả của thủ tục; có phiếu hẹn với nhà đầu tư. Ngoài hồ sơ quy định tại văn bản này, nhà đầu tư không phải nộp thêm bất kỳ một loại tài liệu nào khác.

4. Cơ quan chủ trì thụ lý thủ tục phải chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan khác để giải quyết trong thời hạn quy định, thay vì nhà đầu tư phải liên hệ từng cơ quan để được giải quyết.

5. Tạo điều kiện kết hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, giảm thời gian chờ đợi của nhà đầu tư.

6. Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ yêu cầu của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng theo Điều 11, Luật Quốc phòng 2005, các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng, quản lý điểm cao và phòng thủ khu vực tỉnh; bảo vệ đê điều theo Điều 7, Luật Đê điều 2006, Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi.

7. Các dự án đầu tư xây dựng đảm bảo các quy định về hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, an toàn lưới điện; trong trường hợp thuộc các công trình thiết yếu quy định tại Khoản 2 Mục II Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông - Vận tải khi xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này.

CHƯƠNG II

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 4. Trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng:

Các doanh nghiệp đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thực hiện trình tự các thủ tục hành chính bao gồm các bước sau:

1. Bước 1: Khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng và cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng.

2. Bước 2: Thiết kế cơ sở, đánh giá tác động môi trường, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Bước 3: Các thủ tục về đất đai (Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất).

4. Bước 4: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp giấy phép xây dựng.

Điều 5: Trình tự thực hiện Bước 1: Khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng và cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng.

1. Thủ tục khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng thụ lý và Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cuối cùng. Ngay sau khi có văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Xây dựng tiếp nhận văn bản này và đồng thời cung cấp thông tin quy hoạch về khu đất để trả cho nhà đầu tư.

2. Nội dung bộ hồ sơ:

Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ xin khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng; nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) văn bản đề nghị khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng, trong đó nêu rõ các thông tin về nhà đầu tư và nội dung đề xuất dự án đầu tư như: mục đích đầu tư, loại hình, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn, thời gian và tiến độ thực hiện nếu được chấp thuận.

- 01 (một) bản sơ đồ vị trí khu đất đươc trích lục từ bản vẽ mặt bằng quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 (đối với khu đất đã có quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 được duyệt); bản đồ đo đạc 1/500 hoặc 1/200 (đối với khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt), khu vực nông thôn có thể trích lục từ bản đồ địa chính (trường hợp đối với khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt).

3. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết

- Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư; lập tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm xây dựng cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ; gửi tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh và gửi cho nhà đầu tư theo quy định.

Trường hợp doanh nghiệp không được Sở Xây dựng trình giới thiệu địa điểm thì chậm nhất sau 7 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản giải thích rõ lý do.

- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra tờ trình của Sở Xây dựng, trình chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng. Trường hợp không đồng ý với đề nghị khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời rõ lý do bằng văn bản cho nhà đầu tư.

- Sở Xây dựng nhận văn bản đã ký của Chủ tịch UBND tỉnh và thực hiện cung cấp thông tin quy hoạch về khu đất cho nhà đầu tư trong vòng 03 ngày làm việc (trường hợp khu đất đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt); 10 ngày làm việc (trường hợp khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt), kể từ ngày nhận được văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh ký.

4. Nhận kết quả:

- Nhà đầu tư nhận kết quả là văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh và Bản thông tin quy hoạch về khu đất của Sở Xây dựng tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng.

Điều 6: Trình tự thực hiện Bước 2: Xin ý kiến về thiết kế cơ sở, đánh giá tác động môi trường, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

1. Sau khi có văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng và thông tin quy hoạch xây dựng, nhà đầu tư tiến hành các thủ tục: Xin ý kiến về thiết kế cơ sở tại Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình chuyên ngành; thủ tục đánh giá tác động môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc cam kết môi trường tại UBND cấp huyện); Cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng có diện tích khu đất của dự án trên 5ha và dự án nhà ở chung cư với diện tích trên 2ha, nhà đầu tư phải tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo các quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 7 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng. Bản quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

3. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng thuộc các công trình thiết yếu quy định tại Khoản 2, Mục II, Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2005 trong phạm vi đất dành cho đường bộ, thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình phải được cơ quản lý nhà nước về đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo các quy định tại Mục III, Thông tư 13/2005/TT-BGTVT của Bộ Giao thông - Vận tải.

4. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục thiết kế cơ sở:

4.1. Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ xin ý kiến về thiết kế cơ sở tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình chuyên ngành; nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) văn bản đề nghị cho ý kiến về thiết kế cơ sở (nêu rõ số Văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh).

- 01 (một) bản Dự án đầu tư gồm thuyết minh và thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP.

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan như: Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về đường bộ có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

4.2. Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình chuyên ngành có trách nhiệm cho ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án.

4.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án nhóm B, không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án nhóm C.

4.4. Nhà đầu tư nhận kết quả là văn bản của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

5. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục đánh giá tác động môi trường:

5.1. Đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung bộ hồ sơ theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 8 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, gồm:

- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT.

- 09 (chín) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT.

- 01 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.

5.2. Đối với trường hợp dự án đầu tư theo quy định tại Điều 24 của Luật Bảo vệ môi trường lập bản cam kết bảo vệ môi trường, nhà đầu tư nộp hồ sơ về cam kết bảo vệ môi trường tại UBND cấp huyện nơi có dự án. Nội dung bộ hồ sơ theo quy định tại Phần 2, Chương IV, Thông tư 05/2008/TT-BTNMT gồm:

- 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT.

- 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa theo mẫu tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT.

- 01 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của hai huyện trở lên, nhà đầu tư phải cung cấp thêm số lượng tài liệu này bằng số lượng các huyện tăng thêm.

5.3. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết

a. Đối với dự án thuộc diện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo các quy định của pháp luật và ra quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

b. Đối với dự án thuộc diện cam kết bảo vệ môi trường, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác nhận cam kết đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

5.4. Nhà đầu tư nhận kết quả là quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án tại UBND cấp huyện.

6. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

6.1. Nhà đầu tư nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (đối với trường hợp đăng ký đầu tư); 08 (tám) bộ hồ sơ (đối với trường hợp thẩm tra cấp giấy chứng nhân đầu tư), trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

a. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:

- 01 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (nêu rõ số văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh).

- 01 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các nhà đầu tư là cá nhân.

- 01 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- 01 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh áp dụng cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

b. Thẩm tra đầu tư đối với các dự án đầu tư: Quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:      

- 01 (một) Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (nêu rõ số văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh).

- 01 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các nhà đầu tư là cá nhân.

- 01 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- 01 (một) bản giải trình kinh tế - kỹ thuật dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

- 01 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).

- 01 (một) bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục C, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006( đối với lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

6.2. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu cần), lập tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 5 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư; trong vòng 10 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư; gửi tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh và nhà đầu tư theo quy định.

- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6.3. Nhận kết quả:

Nhà đầu tư nhận kết quả cuối cùng là Giấy chứng nhận đầu tư tại Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 7: Trình tự thực hiện Bước 3: Các thủ tục về đất đai (Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, và chuyển mục đích sử dụng đất).

1. Sau khi đã tiến hành xong các thủ tục tại bước 2, nhà đầu tư tiến hành các thủ tục về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

 2. Nhà đầu tư nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đất đai tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.

a. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất phải tổ chức bồi thường hỗ trợ và tái định cư, nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) đơn xin giao đất hoặc thuê đất.

- Thông báo về việc thu hồi đất của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện.

- 01 (một) bản sao của các văn bản: Văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh; chứng chỉ quy hoạch hoặc quyết định phê duyệt chi tiết kèm theo mặt bằng tổng thể.

- 01 (một) bản Dự án đầu tư kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

- Bản đồ địa chính khu đất (trích lục chỉnh lý hoặc trích đo), tỷ lệ từ 1/500 – 1/2.000, bản thống kê diện tích, các loại đất thu hồi.

- 01 (một) bản Quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện và các hồ sơ, tài liêụ kèm theo quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện.

- 01 (một) bản phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, và ý kiến tổng hợp về phương án bồi thường, hỗ trợ và tài định cư theo quy định.

- 01 (một) báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết môi trường.

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan như: Đăng ký kinh doanh, văn bản của các ngành về hành lang bảo vệ đê điều, khai thác cát sỏi, tập kết bãi vật liệu xây dựng, hành lang đường điện (nếu có).

 b. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất không phải giải phóng mặt bằng, nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) đơn xin giao đất hoặc thuê đất.

- 01 (một) bản sao của các văn bản: Văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh; chứng chỉ quy hoạch hoặc quyết định phê duyệt chi tiết kèm theo mặt bằng tổng thể.

- 01 (một) bản Dự án đầu tư kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

- Bản đồ địa chính khu đất (trích lục chỉnh lý hoặc trích đo), tỷ lệ từ 1/500 – 1/2.000, bản thống kê diện tích, các loại đất thu hồi.

- 01 (một) báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết môi trường.

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan như: Đăng ký kinh doanh, văn bản của các ngành về hành lang bảo vệ đê điều, khai thác cát sỏi, tập kết bãi vật liệu xây dựng, hành lang đường điện (nếu có).

c. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước không thu hồi đất, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức xin giao đất hoặc thuê đất.

- Thông báo về việc thu hồi đất của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện.

- 01 (một) bản sao của các văn bản: Văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng của Chủ tịch UBND tỉnh; chứng chỉ quy hoạch hoặc quyết định phê duyệt chi tiết kèm theo mặt bằng tổng thể.

- 01 (một) bản Dự án đầu tư kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

- Bản đồ địa chính khu đất (trích lục chỉnh lý hoặc trích đo), tỷ lệ từ 1/500 – 1/2.000, bản thống kê diện tích, các loại đất thu hồi, chuyển mục đích sử dụng.

- 01 (một) bản Quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện đối với diện tích không phải nhận chuyển nhượng và các hồ sơ, tài liệu kèm theo quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện.

- 01 (một) bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; nghĩa vụ về thuế thu nhập khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.

- 01 (một) bản phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và ý kiến tổng hợp về phương án bồi thường, hỗ trợ và tài định cư theo quy định.

- 01 (một) báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết môi trường.

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan như: Đăng ký kinh doanh, văn bản của các ngành về hành lang bảo vệ đê điều, khai thác cát sỏi, tập kết bãi vật liệu xây dựng, hành lang đường điện (nếu có).

d. Trường hợp theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất không cần phải thực hiện các thủ tục về đất đai tại bước này.

3. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết:

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra xác minh thực địa (nếu cần) để trình UBND tỉnh ra quyết định về thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ; gửi tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh và gửi nhà đầu tư theo quy định.

- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, trình chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký các quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Nhận kết quả:

Nhà đầu tư nhận kết quả cuối cùng là Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất tại Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 8: Trình tự thực hiện Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp Giấy phép Xây dựng.

1. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của Chủ tịch UBND tỉnh, nhà đầu tư tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Trước khi khởi công xây dựng công trình, nhà đầu tư tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng.

2. Nhà đầu tư đồng thời nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng.

3. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

3.1. Nhà đầu tư nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường; nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- 01 (một) bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- 01 (một) bản sao hợp lệ quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh kèm theo biên bản bàn giao đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất).

- 01 (một) Bản trích lục bản đồ địa chính đã được chỉnh lý, kèm theo hồ sơ kỹ thuật thửa đất.

- 01 (một) bản sao các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ khác có liên quan.

3.2. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết:

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

- Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.3. Nhà đầu tư nhận kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng:

4.1. Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng; nội dung bộ hồ sơ gồm:

- 01 (một) đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu:

- 01 (một) bộ bản vẽ thiết kế thể bao gồm các bản vẽ tổng thể mặt bằng; mặt bằng các tầng của các hạng mục; các mặt cắt, mặt đứng chính; mặt bằng móng; sơ đồ tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải;

- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai, hoặc hợp đồng thuê đất, hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất kèm theo văn bản xác nhận đã hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc khu đất không thuộc diện phải thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng của UBND cấp huyện nơi có dự án.

4.2. Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

4.3. Nhà đầu tư nhận kết quả là Giấy phép xây dựng tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng.

Chương III

TRÁCH NHIỆM VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng cho nhà đầu tư.

1. Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất tốt, có am hiểu về chuyên môn, và có khả năng giao tiếp làm việc tại bộ phận một cửa.

2. Ban hành quy chế nội bộ bao gồm trình tự giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng từ khâu tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho nhà đầu tư bảo đảm thực hiện đúng thời hạn quy định tại Chương 2 của văn bản này.

3. Ban hành danh mục tài liệu trong hồ sơ, bao gồm: Số lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ, quy chuẩn các mẫu biểu cần thiết, đảm bảo tính đơn giản và dễ thực hiện đối với nhà đầu tư.

Điều 10. Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thông qua một cửa để giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng cho nhà đầu tư, đảm bảo nhanh chóng và hiệu quả.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Văn phòng UBND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan thống nhất nội dung về lấy ý kiến, đề xuất giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng, liên quan đến quy hoạch, kế hoạch và nhu cầu sử dụng đất và thông báo thu hồi đất: lý do thu hồi, diện tích và vị trí khu đất thu hồi, hình thức thông tin và địa điểm niêm yết theo quy định tại Điều 27, Điều 29, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.

Điều 12. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, và Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện đạt kết quả thiết thực, đúng quy định của pháp luật.

Điều 13. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND, các Sở quản lý chuyên ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 165/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng của doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 165/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/11/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Trần Văn Tuý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản