- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 10Thông tư 04/2020/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1648/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí;
Căn cứ Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 155/TTr- STTTT ngày 09/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 73/2019/NĐ- CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Nghị định số 73/2019/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý chi phí, quản lý chất lượng tại Mục 2, Chương II, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, chi tiết một số nội dung như sau:
1. Đối với Dự án thiết kế 01 bước (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật): thực hiện theo Điều 10, Điều 22, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP:
a) Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
b) Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh: đơn vị đầu mối thẩm định dự án là Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện: đơn vị đầu mối thẩm định dự án là Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố;
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự án (Sở Kế hoạch và Đầu tư/Phòng Tài chính - Kế hoạch) có trách nhiệm: gửi hồ sơ thiết kế chi tiết lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông (trừ trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư); lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để thẩm định dự án (nếu cần);
- Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết đối với dự án do Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế chi tiết;
2. Đối với Dự án thiết kế 02 bước: (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
a) Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thực hiện theo Điều 16, Điều 19, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
b) Thẩm định, phê duyệt dự án
- Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh: đơn vị đầu mối thẩm định dự án là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện: đơn vị đầu mối thẩm định dự án là phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự án (Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Phòng Tài chính - Kế hoạch) có trách nhiệm: gửi hồ sơ thiết kế cơ sở lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông (trừ trường hợp chủ đầu tư đồng thời là Sở Thông tin và Truyền thông); lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để thẩm định dự án (nếu cần).
- Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án do Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế cơ sở.
c) Về thẩm định và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán
Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán theo Điều 29, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP:
- Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và được phép thuê tổ chức, cá nhân có năng lực, kinh nghiệm thực hiện thẩm tra thiết kế chi tiết và dự toán để làm cơ sở thẩm định đối với các phần việc mà mình thực hiện, trừ trường hợp dự án thực hiện lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (dự án 01 bước).
- Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán: việc phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán được thực hiện đồng thời, không tách riêng thiết kế chi tiết với dự toán.
3. Trường hợp dự án trong lĩnh vực khác có hạng mục ứng dụng CNTT (khoản 4, Điều 6, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP): trường hợp dự án trong lĩnh vực khác có hạng mục ứng dụng CNTT, việc quản lý chi phí, quản lý chất lượng hạng mục ứng dụng CNTT thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông về thiết kế cơ sở (đối với dự án 02 bước), thiết kế chi tiết (đối với dự án 01 bước) của hạng mục ứng dụng CNTT trong dự án.
III. Hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên
1. Hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước sử dụng kinh phí chi thường xuyên phải được phê duyệt trong kế hoạch hằng năm về ứng dụng CNTT, các kế hoạch khác hoặc được thống nhất chủ trương bằng văn bản cụ thể của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức kinh phí trên 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu: thực hiện theo quy định về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT theo Khoản 3, Điều 51, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án và việc bàn giao sản phẩm dự án thực hiện như tại mục II văn bản này.
3. Đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức kinh phí trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT), chi tiết một số nội dung như sau:
3.1. Lập đề cương và dự toán chi tiết: đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện lập đề cương và dự toán chi tiết theo Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT.
- Đơn vị sử dụng ngân sách tự lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết, gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần thiết) và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đối với đề cương, dự toán có nội dung thực hiện mua sắm tài sản theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định liên quan, sau khi có quyết định phê duyệt danh mục tài sản mua sắm của cấp có thẩm quyền, đơn vị sử dụng ngân sách tiến hành thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị sử dụng ngân sách tiến hành lập tờ trình đề nghị phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết gửi đơn vị đầu mối thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
a) Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
- Đối với các hoạt động ứng dụng CNTT do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
+ Giao Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị đầu mối thẩm định đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trường hợp Sở thông tin và Truyền thông là đơn vị sử dụng ngân sách, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thành lập Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán chi tiết.
+ Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo Mẫu số 4 đính kèm Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, gửi Sở Tài chính phối hợp thẩm định.
+ Sở Tài chính phối hợp tham mưu thẩm định dự toán kinh phí (đơn giá thiết bị, dịch vụ được xác định theo hình thức báo giá, thẩm định giá), các chế độ, chính sách khác theo quy định của Bộ Tài chính, tiêu chuẩn, định mức mua sắm, nguồn vốn và dự kiến kế hoạch phân kỳ bố trí kinh phí thực hiện.
+ Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền tổng hợp kết quả thẩm định theo Mẫu số 5 đính kèm Thông tư số 03/2020/TT- BTTTT, trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung, đơn vị đầu mối thẩm định có ý kiến của các cơ quan có liên quan và ý kiến chuyên gia (nếu cần thiết).
- Đối với các hoạt động ứng dụng CNTT do Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I quyết định phê duyệt:
+ Cơ quan chuyên môn thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Cơ quan thẩm định dự toán, tổng hợp trình UBND cấp huyện/Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện/phòng chuyên môn của đơn vị dự toán cấp I (đơn vị đầu mối).
+ Đơn vị đầu mối thẩm định là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện/phòng chuyên môn của đơn vị dự toán cấp I chủ trì thành lập Tổ thẩm định (nếu thấy cần thiết) gồm các thành viên có liên quan của cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin và Truyền thông (nếu cần).
b) Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
Thẩm quyền quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết thực hiện theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Quyết định số 15/2019/QĐ- UBND), cụ thể như sau:
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt đối với hoạt động ứng dụng CNTT có tổng kinh phí thực hiện mua sắm tài sản từ 500 triệu đồng đến 15 tỷ đồng, được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu, nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I quyết định phê duyệt đối với hoạt động ứng dụng CNTT có tống kinh phí thực hiện mua sắm tài sản từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng, được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu, nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
4. Đối với các trường hợp hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên còn lại theo quy định tại khoản 1, Điều 51, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP chỉ cần lập dự toán và có thuyết minh kèm theo, thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm hàng hóa nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị (Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính).
5. Hoạt động thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
5.1. Đối với hoạt động thuê dịch vụ CNTT sẵn có trên thị trường: thực hiện theo quy định tại điều 52, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
5.2. Đối với hoạt động thuê dịch vụ CNTT không sẵn có trên thị trường (theo yêu cầu riêng):
- Trình tự thực hiện được quy định cụ thể tại Điều 53, 54, 55, 56, 57, 58 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thẩm quyền quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT theo yêu cầu riêng thực hiện theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND.
- Đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh: đơn vị đầu mối thẩm định kế hoạch thuê là Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ trưởng đơn vị: đầu mối thẩm định kế hoạch thuê là phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện/phòng chuyên môn của các đơn vị.
- Sở Tài chính phối hợp tham mưu thẩm định dự toán kinh phí (đơn giá thiết bị, dịch vụ được xác định theo hình thức báo giá, thẩm định giá), tiêu chuẩn, định mức và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Bộ Tài chính.
- Về dự toán thuê dịch vụ CNTT không có sẵn trên thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 55, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Riêng đối với chi phí thuê dịch vụ xác định chi phí thuê theo phương pháp tính chi phí, được quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Các nội dung khác về thuê dịch vụ CNTT không có sẵn trên thị trường thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
IV. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hoạt động ứng dụng CNTT
Sau khi nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của hoạt động ứng dụng CNTT, chủ đầu tư gửi cho Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo hoàn thành cùng danh mục hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc để theo dõi, kiểm tra sản phẩm theo quy định tại Khoản 3, Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán (đối với thiết kế 2 bước); hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế chi tiết và dự toán; hồ sơ điều chỉnh dự án, thiết kế (nếu có);
- Báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành chạy thử.
- Đặc tả cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành, bảo trì (nếu có) đối với sản phẩm hoặc hạng mục công việc đã hoàn thành; tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về công tác quản lý các dự án, hạng mục, hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về công tác quản lý các dự án, hạng mục, hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 10Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 12Thông tư 04/2020/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 16Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT-BTTTT
- Số hiệu: 1648/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2021
- Ngày hết hiệu lực: 13/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực